Thành phần của Thuốc Niztahis 150
Bảng thành phần
- Hoạt chất: Nizatidin 150mg
- Tá dược: vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Thuốc kháng thụ thể H2
Cơ chế tác dụng:
- Nizatidin ngăn cản tác dụng của histamin lên thụ thể H2 từ đó làm giảm tiết acid. Tùy liều dùng mà nizatidin gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin.
- Thuốc giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, giảm kích ứng của một số thuốc nhưng không ảnh hưởng đến gastrin, prolactin.
Dược động học
Hấp thu:
- Nizatidin sau khi uống hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa có Sinh khả dụng khoảng 70% và bắt đầu có tác dụng sau nửa giờ
Phân bố:
- Nizatidin gắn protein huyết tương khoảng 35%.
- Tùy thuộc liều dùng mà thời gian tác dụng và hiệu quả khác nhau.
- Nizatidin có thể vào được sữa mẹ cũng như đi qua nhau thai.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Chuyển hóa ít qua gan và thời gian bán thải của Nizatidin từ 1-2 giờ rồi được thải ra ngoài qua nước tiểu, một ít qua phân.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Niztahis 150
Liều dùng
Đối tượng |
Điều trị |
Liều dùng |
Người lớn |
Loét tá tràng |
Khuyến cáo: uống 2 viên/ngày vào buổi tối. Thời gian điều trị 4 tuần có thể dùng tiếp 4 tuần nữa nếu vết loét chưa lành. |
Loét dạ dày lành tính |
Khuyến cáo: uống 2 viên/ngày vào buổi tối trong 04 hoặc 08 tuần nếu cần. |
|
Trào ngược dạ dày-thực quản |
Uống 2 viên/ngày vào lúc ngủ tăng 4 viên/ngày trong 12 tuần tùy tình trạng bệnh. |
|
Loét dạ dày/thực quan liên quan dùng NSAIDs đồng thời |
Khuyến cáo: uống 2 viên/ngày vào buổi tối tối đa dùng 08 tuần |
|
Người cao tuổi |
Không cần hiệu chỉnh liều trừ khi có suy thận vừa đến nặng. |
|
Suy thận |
Mức độ vừa hoặc nặng: không nên dùng. Nếu dùng nên hiệu chỉnh liều. |
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quên liều
- Bổ sung ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều nếu gần tới thời gian dùng liều kế tiếp.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Chỉ định của Thuốc Niztahis 150
Niztahis 150 giảm tiết acid giúp điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn đang bị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược thực quản.
Lưu ý cho các đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng Niztahis 150.
- Người lái xe, vận hàng máy móc: Gây chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, mệt mỏi do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tần suất |
Hệ cơ quan |
Tác dụng phụ |
Thường gặp |
Da |
Ngứa, phát ban, viêm da tróc vảy |
Hô hấp |
Ho, viêm họng, chảy nước mũi, viêm xoang |
|
Khác |
Đau lưng, đau ngực |
|
Ít gặp |
Da |
Mày đay |
Tiêu hóa |
Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn |
|
Toàn thân |
Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric huyết tương |
|
Hiếm gặp |
Toàn thân |
Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu. |
Da |
Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc |
|
Máu |
Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu và tất cả huyết cầu |
|
Tim mạch |
Loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, ngất |
|
Quá mẫn |
Sốc phản vệ, phù mạch, viêm mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, phù mạch. |
|
Gan |
Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng men gan |
|
Tâm thần |
Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn |
|
Nội tiết |
Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông. |
|
Cơ khớp |
Đau cơ, khớp |
|
Mắt |
Rối loạn thị giác |
Tương tác thuốc
-
Thuốc lá: Hút thuốc có thể làm giảm hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm. Người bị loét dạ dày nên ngừng hoặc tránh hút thuốc sau khi uống liều cuối cùng trong ngày.
-
Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
-
Tương tác với cytochrom P450:
- Nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc khác.
- Tuy nhiên, thuốc kháng H2 có thể ảnh hưởng đến hấp thu do làm tăng pH dạ dày.
-
Tương tác với thuốc khác:
- Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu thuốc kháng H2 → Không uống thuốc kháng acid trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc kháng H2.
- Thuốc gây suy tủy (cloramphenicol, cyclophosphamid,...): Tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu.
- Itraconazol, ketoconazol: Giảm hấp thu → Dùng thuốc kháng H2 ít nhất 2 giờ sau khi uống itraconazol/ketoconazol.
- Salicylat: Nizatidin có thể làm tăng nồng độ salicylat khi dùng chung với aspirin liều cao.
- Sucralfat: Giảm hấp thu thuốc kháng H2 → Dùng hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
-
Tương kỵ thuốc: Không có nghiên cứu về tương kỵ, không trộn lẫn với thuốc khác.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Niztahis 150 cho:
-
Loại trừ ung thư dạ dày
-
Mẫn cảm với thuốc kháng H2 histamin
-
Mẫn cảm với thuốc kháng thụ thể H2
-
Người suy thận
-
Suy gan hoặc xơ gan
-
Trẻ dưới 12 tuổi
-
Thuốc chứa lactose do đó bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc Niztahis 150
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.