Thuốc Tritenols Fort - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Thuốc Tritenols Fort được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống bởi công ty Medisun. Thuốc có thành phần chính là Aluminium hydroxid, Magnesi hydroxid, Simethicon, được chỉ định điều trị viêm loét dạ dày tá tràng cấp và mạn tính, trào ngược dạ dày thực quản. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Tritenols Fort - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 30 gói x 10ml
Thương hiệu:
Medisun
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050332
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng viêm loét dạ dày – tá tràng

Viêm loét dạ dày – tá tràng là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng do mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố tấn công. Bệnh thường có các triệu chứng điển hình như:

  • Đau thượng vị: Cảm giác đau rát, âm ỉ hoặc đau quặn, thường xuất hiện khi đói hoặc sau khi ăn.
  • Ợ hơi, ợ chua: Dịch vị dạ dày trào ngược lên thực quản gây cảm giác nóng rát.
  • Buồn nôn, nôn: Đặc biệt là sau khi ăn hoặc khi đau bụng quá mức.
  • Đầy hơi, chướng bụng: Cảm giác khó tiêu, khó chịu sau bữa ăn.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra kèm theo bệnh.
  • Sút cân, mệt mỏi: Bệnh kéo dài có thể làm giảm hấp thu dinh dưỡng.

Thành phần của Thuốc Tritenols Fort

Thành phần 

Thành phần Hàm lượng 
Nhôm hydroxyd 800mg
Magnesi hydroxyd 800mg
Simethicon 100mg
Tá dược vừa đủ   

Dược lực học 

Nhóm dược lý: Nhóm thuốc kháng acid dịch vị và chống đầy hơi
Cơ chế tác dụng

  • Simethicon:

    • Là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (khối lượng/khối lượng) silicon dioxyd.

    • Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bóng bọt khí, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khi hay bị ợ ở đường tiêu hóa hoặc trước khi chụp X-quang để làm giảm căng bụng và khó tiêu.

  • Nhôm hydroxyd:

    • Có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi.

    • Uống khi đói, thuốc sẽ đi qua dạ dày rộng và nhanh, dễ bị hết hiệu lực do trung hòa acid của nó.

    • Sự tăng pH dịch vị do thuốc kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.

    • Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.

    • Ở ruột non, nhôm clorid nhanh chóng biến thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có thể kết hợp với phosphate tạo thành nhôm phosphate không tan, giảm hấp thu phosphate vào cơ thể và thải trừ qua phân.

    • Nếu chế độ ăn ít phosphate, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphate và gây chứng giảm phosphate trong máu và giảm phosphate nước tiểu.
  • Magnesi hydroxyd
    • Các antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày.
    • Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hóa. Khi pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.

Dược động học

Simethicon

  • Hấp thu: đường uống không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính
  • Thải trừ: Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.

Nhôm hydroxyd

  • Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường
  • Ở những bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương và hệ thần kinh trung ương) và dẫn đến độc tính nhôm.
  • Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm phối hợp với phosphate trong thức ăn tạo thành nhôm phosphate không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.

Magnesi hydroxyd

  • Hấp thu: Phản ứng tương đối nhanh với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi hấp thu vào ruột non.
  • Phân bố: Trong huyết tương, khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein.
  • Thải trừ: Magnesi được thải trừ qua nước tiểu (phần được hấp thu).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tritenols Fort

Liều dùng

Trẻ em >12 tuổi và người lớn:  2,5 -10 mL x 4 lần/ngày. Tối đa 40 mL/ngày

Cách dùng 

Uống trước khi ngủ và sau mỗi bữa ăn 20 phút - 1 giờ hoặc uống khi cần.

Xử trí khi quên liều 

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. 

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận, có thể gây tăng magnesi huyết với các triệu chứng như: ức chế hô hấp, mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da nóng đỏ, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.

Xử trí:

  • Điều trị tăng magnesi huyết bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.
  • Tăng magnesi huyết nặng:
    • Cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn.
    • Tiêm tĩnh mạch 10 - 20 ml canxi gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hô hấp.
    • Nếu chức năng thận bình thường, dùng lợi tiểu để tăng đào thải qua thận (furosemid).
    • Thẩm tách máu được dùng để loại bỏ magnesi trong những trường hợp nặng hoặc khi các phương pháp khác không hiệu quả.

Chỉ định của Thuốc Tritenols Fort

  • Viêm loét dạ dày- tá tràng cấp, mạn tính.
  • Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
  • Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
    • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
    • Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Liều cao có thể gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphate huyết.
  • Ở bệnh nhân suy thận mạn tính, có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 - 3 giờ.
  • Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicillamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol.
  • Sự hấp thu nhôm từ đường tiêu hóa có thể tăng lên khi dùng chung với citrate hay acid ascorbic.
  • Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin với simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị suy giáp. Nếu dùng chung, phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
  • Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng simethicon trong điều trị với levothyroxin.

Thận trọng

  • Cần dùng thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
  • Tiêu chảy mạn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.
  • Có thể gây thiếu phosphate ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphate. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng sữa và các chất có phosphate. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Tránh đồ uống có carbonate (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  • Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc suy thận.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C .

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Medisun
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự