Thuốc Asthmatin 10mg - Phòng và điều trị hen suyễn, giảm viêm mũi dị ứng

Asthmatin 10mg thành phần chính chứa montelukast (dưới dạng montelukast natri), được chỉ định để điều trị hen suyễn và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng ở cả người lớn và trẻ em

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Asthmatin 10mg - Phòng và điều trị hen suyễn, giảm viêm mũi dị ứng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella Pharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049064
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý hen suyễn 

Hen suyễn (hay còn gọi là hen phế quản) là một bệnh lý mãn tính của đường hô hấp, gây ra khó thở và các triệu chứng khác. Dưới đây là thông tin về nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện của bệnh lý này:

1. Nguyên nhân

  • Di truyền: Yếu tố di truyền có vai trò quan trọng. Nếu trong gia đình có người mắc hen suyễn, nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn.
  • Yếu tố môi trường:
    • Dị nguyên (như phấn hoa, bụi, lông động vật).
    • Ô nhiễm không khí.
    • Khói thuốc lá và khói từ các nguồn khác.
    • Thay đổi thời tiết (như không khí lạnh, độ ẩm cao).
  • Yếu tố kích thích:
    • Tập thể dục (đặc biệt trong không khí lạnh).
    • Cảm cúm hoặc nhiễm trùng đường hô hấp.
    • Cảm xúc mạnh (căng thẳng, lo âu).

2. Triệu chứng

  • Khó thở: Cảm giác khó khăn khi thở, thường là vào ban đêm hoặc sáng sớm.
  • Khò khè: Âm thanh rít khi thở, thường rõ ràng hơn khi thở ra.
  • Ho: Ho có thể xuất hiện, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi vận động.
  • Chèn ép ngực: Cảm giác như có một áp lực nặng nề trên ngực.

3. Biểu hiện

  • Cơn hen: Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột và nặng nề trong các cơn hen. Cơn có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ.
  • Sự thay đổi trong triệu chứng: Triệu chứng có thể nặng hơn vào mùa hè hoặc khi tiếp xúc với các yếu tố kích thích.
  • Sự ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày: Bệnh hen suyễn có thể làm giảm khả năng tham gia các hoạt động thể chất và ảnh hưởng đến giấc ngủ.

Thành phần của Asthmatin 10mg

  • Montelukast: 10mg

Liều dùng - cách dùng của Asthmatin 10mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

Quá liều: 

  • Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
  • Quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. 

Quên liều: 

  • Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Asthmatin 10mg

Thuốc Asthmatin 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Rất thường gặp

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Gan - mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Da và mô dưói da: Ban.
  • Toàn thân: Sốt.

Ít gặp

  • Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (bao gồm tính dễ bị kích thích, bồn chồn, run).
  • Thần kinh ít gặp: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
  • Da và mô dưói da: Bầm tím, mày đay, ngứa.
  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
  • Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Asthmatin 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
  • Không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
  • Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động.
  • Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác động ngắn để cấp cứu.
  • Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. 
  • Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng, tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt 
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng 

Bảo quản

  • Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C 

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự