Thuốc Asthmatin 4mg - Phòng và điều trị hen suyễn, giảm viêm mũi dị ứng

Asthmatin với thành phần chính montelukast được dùng để điều trị và phòng ngừa lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên; giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên)

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Asthmatin 4mg - Phòng và điều trị hen suyễn, giảm viêm mũi dị ứng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Stella Pharm
Dạng bào chế :
Viên nén nhai
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049065
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý viêm mũi dị ứng 

Viêm mũi dị ứng là một phản ứng viêm của niêm mạc mũi do tiếp xúc với các dị nguyên. Dưới đây là thông tin về nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện của bệnh lý này:

1. Nguyên nhân

  • Dị nguyên: Các yếu tố gây dị ứng phổ biến bao gồm:

    • Phấn hoa (từ cây cỏ, hoa, cây bụi).
    • Bụi nhà (bao gồm bụi, mạt bụi).
    • Lông động vật (như chó, mèo).
    • Nấm mốc.
    • Một số thực phẩm (trong một số trường hợp).
  • Yếu tố môi trường: Ô nhiễm không khí, khói thuốc lá, và hóa chất cũng có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng.

  • Di truyền: Nếu trong gia đình có người mắc các bệnh dị ứng, nguy cơ mắc viêm mũi dị ứng cũng cao hơn.

2. Triệu chứng

  • Hắt hơi: Thường xảy ra liên tục và mạnh mẽ.
  • Chảy mũi: Thường là nước trong, có thể gây khó chịu.
  • Ngứa mũi: Cảm giác ngứa ngáy trong mũi.
  • Tắc nghẽn mũi: Gây khó thở qua mũi, có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • Ngứa mắt: Có thể kèm theo chảy nước mắt, đỏ mắt (gọi là viêm kết mạc dị ứng).

3. Biểu hiện

  • Triệu chứng theo mùa: Viêm mũi dị ứng theo mùa thường xuất hiện vào những thời điểm nhất định trong năm (ví dụ, mùa phấn hoa).
  • Triệu chứng quanh năm: Viêm mũi dị ứng quanh năm có thể xảy ra do tiếp xúc với dị nguyên như bụi, lông thú cưng, và nấm mốc.
  • Tác động đến chất lượng cuộc sống: Các triệu chứng có thể gây khó chịu, ảnh hưởng đến giấc ngủ, khả năng làm việc và sinh hoạt hàng ngày.

Thành phần của Asthmatin 4mg

  • Montelukast: 4mg

Liều dùng - cách dùng của Asthmatin 4mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

Hen suyễn:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
  • Trẻ em 6-14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
  • Trẻ em 2-5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm 4 mg.
  • Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

Viêm mũi dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.

Viêm mũi dị ứng quanh năm:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trờ lên: 1 viên nén 10 mg.
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
  • Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.
  • Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.

Quá liều: 

  • Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường; như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
  • Quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.

Quên liều: 

  • Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Asthmatin 4mg

Thuốc Asthmatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị và phòng ngừa lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Chưa rõ tần suất:

  • Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.

  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.

  • Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.

  • Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.

  • Tim: Đánh trống ngực.

  • Hô hấp: Chảy máu mũi, hội chứng Churg - Strauss.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

  • Gan mật: Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.

  • Da và mô dưới da: Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.

  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.

  • Các rối loạn thông thường: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.

Tương tác thuốc: 

  • Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Thuốc Asthmatin chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Không dùng montelukast để điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp tính.
  • Không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
  • Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt khí phế quản do gắng sức. 
  • Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. 
  • Tâm thần kinh: Khi dùng montelukast bao gồm kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn chú ý, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, khó chịu, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du, suy nghĩ và hành vi tự tử (bao gồm tự tử), và run rẩy.
  • Tình trạng tăng bạch cầu ái toan: Bệnh nhân hen suyễn điều trị với Asthmatin có thể bị tăng bạch câu ái toan toàn thân, thỉnh thoảng có các biểu hiện lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội chứng Churg-Strauss thường được điều trị bằng corticosteroid toàn thân.
  • Ở bệnh nhân phenylceton niệu: Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng do có một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt
  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết 
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự