Thành phần của Asthmatin 4mg
- Montelukast: 4mg
Liều dùng - cách dùng của Asthmatin 4mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
Hen suyễn:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
- Trẻ em 6-14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em 2-5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm 4 mg.
- Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.
Viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trờ lên: 1 viên nén 10 mg.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.
Quá liều:
- Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường; như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
- Quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.
Quên liều:
- Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Asthmatin 4mg
Thuốc Asthmatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị và phòng ngừa lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Chưa rõ tần suất:
-
Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.
-
Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
-
Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.
-
Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
-
Tim: Đánh trống ngực.
-
Hô hấp: Chảy máu mũi, hội chứng Churg - Strauss.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Gan mật: Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
-
Các rối loạn thông thường: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.
Tương tác thuốc:
- Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Thuốc Asthmatin chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Không dùng montelukast để điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp tính.
- Không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
- Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt khí phế quản do gắng sức.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast.
- Tâm thần kinh: Khi dùng montelukast bao gồm kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn chú ý, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, khó chịu, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du, suy nghĩ và hành vi tự tử (bao gồm tự tử), và run rẩy.
- Tình trạng tăng bạch cầu ái toan: Bệnh nhân hen suyễn điều trị với Asthmatin có thể bị tăng bạch câu ái toan toàn thân, thỉnh thoảng có các biểu hiện lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội chứng Churg-Strauss thường được điều trị bằng corticosteroid toàn thân.
- Ở bệnh nhân phenylceton niệu: Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng do có một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C