A.T Ambroxol - Điều trị hen phế quản, viêm phế quản hộp 60ml

Giá tham khảo: 20.000đ / hộp

Dung dịch uống A.T Ambroxol  với công dụng làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp: Điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, dạng hen, bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
20.000đ
A.T Ambroxol - Điều trị hen phế quản, viêm phế quản hộp 60ml
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 60ml
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048991
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý tăng tiết dịch phế quản: 

Tăng tiết dịch phế quản là tình trạng các tuyến trong đường hô hấp sản sinh quá nhiều dịch nhầy. Điều này dẫn đến tình trạng ho nhiều, khạc đờm và có thể gây khó thở.

Nguyên nhân gây tăng tiết dịch phế quản

  • Nhiễm trùng: Vi khuẩn, virus hoặc nấm gây viêm đường hô hấp có thể kích thích các tuyến tiết dịch, làm tăng lượng dịch nhầy.
  • Bệnh mãn tính: Các bệnh như hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, xơ nang khiến đường hô hấp luôn trong trạng thái viêm, tăng tiết dịch nhầy.
  • Kích ứng: Tiếp xúc với các chất kích thích như khói thuốc lá, hóa chất, bụi bẩn, phấn hoa cũng có thể gây tăng tiết dịch nhầy.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: Axit dạ dày trào ngược lên thực quản có thể kích thích đường hô hấp, gây tăng tiết dịch nhầy và ho.
  • Uống thuốc: Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là tăng tiết dịch nhầy.
  • Các bệnh lý khác: Một số bệnh lý khác như suy tim, suy thận cũng có thể gây tăng tiết dịch nhầy.

Triệu chứng của tăng tiết dịch phế quản

  • Ho: Ho thường xuyên, có thể ho khan hoặc ho có đờm. Đờm có thể trong, màu vàng hoặc xanh lá cây tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
  • Khạc đờm: Khạc ra một lượng lớn đờm.
  • Khó thở: Đờm ứ đọng trong đường hô hấp có thể gây khó thở, đặc biệt khi gắng sức.
  • Ngạt mũi: Nghẹt mũi do dịch nhầy chảy xuống họng.
  • Rít rào trong phổi: Nghe thấy tiếng rít rào khi thở do đường thở bị hẹp.
  • Mệt mỏi: Do khó thở và mất ngủ.

Biểu hiện của tăng tiết dịch phế quản

Tăng tiết dịch phế quản nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng như:

  • Viêm phổi: Do vi khuẩn xâm nhập vào phổi.
  • Suy hô hấp: Khó thở ngày càng tăng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
  • Tim phổi mạn tính: Tăng áp lực lên tim và phổi.

Thành phần của A.T Ambroxol (60ml)

  • Ambroxol 30mg

Liều dùng - cách dùng của A.T Ambroxol (60ml)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Quá liều: 

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều
  • Không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của A.T Ambroxol (60ml)

Thuốc làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

Thuốc A.T Ambroxol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với ambroxol.

  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

  • Trẻ em < 2 tuổi.

Thận trọng: 

  • Chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu

Cảnh báo tá dược:

  • Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, màu sunset yellow: nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
  • Thành phần thuốc có chứa sorbitol, sucrose, sucralose bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ mang thai: Cản trọng dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CTY CP DP AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự