Dung dịch uống Atisalbu An Thiên - Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản (30 ống x 5ml)

Dung dịch uống Atisalbu An Thiên được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với thành phần chính là Salbutamol giúp điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Dung dịch uống Atisalbu An Thiên - Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản (30 ống x 5ml)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 ống 5ml
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049094
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý co thắt phế quản 

Co thắt phế quản là một tình trạng phổ biến, đặc trưng bởi sự co thắt các cơ trơn của đường thở, gây ra khó thở và các triệu chứng khác. Bệnh này có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và thường tái phát.

Nguyên nhân gây co thắt phế quản:

  • Hen suyễn: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây co thắt phế quản. Hen suyễn là một bệnh mãn tính của đường thở, gây viêm nhiễm và tăng độ nhạy cảm của đường thở.
  • Viêm phế quản mãn tính: Viêm nhiễm đường thở kéo dài cũng có thể dẫn đến co thắt phế quản.
  • Kích ứng: Tiếp xúc với các chất kích thích như khói thuốc lá, bụi bẩn, phấn hoa, hóa chất... có thể gây co thắt phế quản.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm mũi xoang, viêm họng có thể làm tăng nguy cơ co thắt phế quản.
  • Tập thể dục: Ở một số người, tập thể dục gắng sức có thể gây co thắt phế quản.
  • Thuốc: Một số loại thuốc như aspirin, beta-blocker có thể gây co thắt phế quản ở người nhạy cảm.
  • Các yếu tố khác: Căng thẳng, thay đổi thời tiết, dị ứng thực phẩm... cũng có thể là nguyên nhân gây co thắt phế quản.

Triệu chứng của co thắt phế quản:

  • Khó thở: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất, thường xuất hiện đột ngột và có thể nặng dần.
  • Thở khò khè: Tiếng rít khi thở, đặc biệt khi thở ra.
  • Ho: Ho khan hoặc có đờm, thường tăng vào ban đêm.
  • Cảm giác tức ngực: Ngực bị thắt chặt, khó thở.
  • Mệt mỏi: Do thiếu oxy.
  • Rít lên khi thở: Tiếng rít khi thở vào hoặc thở ra.

Biểu hiện của co thắt phế quản:

  • Cơn hen: Các cơn hen xuất hiện đột ngột và có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ.
  • Giảm khả năng hoạt động: Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, khó thở khi gắng sức.
  • Thường xuyên thức giấc vào ban đêm: Do khó thở.
  • Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống: Co thắt phế quản làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Thành phần của Atisalbu 2mg

  • Salbutamol: 2mg

Liều dùng - cách dùng của Atisalbu 2mg

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn: Uống 1 - 2 ông hoặc gọi mỗi lần, ngày 3 - 4 lần,
  • Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Uống 1 - 2 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 ống hoặc gói mỗi lần. ngày 3 – 4 lần.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1/2 - 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/2 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 2 – 3 lần.
  • Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bia 2 nên bắt đầu với liều 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.

Quá liều: Gây khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Atisalbu 2mg

  • Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Đánh trống ngực, run đầu ngón tay, nhịp tim nhanh 

Tương tác thuốc: 

  • Tránh sử dụng thuốc với các thuốc chủ vận bêta không chọn lọc 
  • Không dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta 
  • Thận trọng với người bệnh sử dụng thuốc đái tháo đường 
  • Ngưng dùng thuốc khi gây mê bằng halothane 
  • Sử dụng đồng thời với dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid gây giảm kali huyết 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, suy mạch vành cấp tính, chứng tim bẩm sinh hay mắc phải.
  • Cường tuyến giáp.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân bị đau thắt ngực, nhịp tim nhanh nặng hoặc nhiễm độc giáp 
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt 
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch 
  • Phụ nữ mang thai
  • Bệnh nhân đái tháo đường 
  • Bệnh nhân bị suyễn nặng hoặc không ổn định 
  • Bệnh nhân đang dùng salbutamol

Đối tượng đặc biệt: 

  • Trong thời gian dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩn An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự