Thành phần của Bé Ho Mekophar
- Dextromethorphan: 5mg
- Chlorpheniramine: 1mg
- Guaiphenesin: 50mg
Liều dùng - cách dùng của Bé Ho Mekophar
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: 4 lần/ngày, mỗi lần uống:
- Trẻ từ 4 - dưới 6 tuổi: 1 gói
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: 2 gói
- Trẻ trên 12 tuổi: 4 gói
Quá liều:
- Ngủ nhiều, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, truỵ tim mạch, loạn nhịp
- Nôn, buồn nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, ảo giác, suy hô hấp
- Sỏi thận
- Xử trí: điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống
Quên liều:
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Bé Ho Mekophar
- Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương gây ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác, nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động.
- Tác dụng kháng muscarine: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Tương tác thuốc:
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 như dasatinib, pramlintide làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Valdecoxib làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau.
- Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiểu
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 4 tuổi
Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và người bệnh nhược cơ
- Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thờ, hen phế quản, ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ có tiền sử động kinh.
- Không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhãn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt men sucrase-isomaltase.
- Gây ra phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm
- Thận trọng bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanine
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà, ngủ gật
- Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C