Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu - Điều trị triệu chứng cảm cúm

Ameflu có thành phần chính là Acetaminophen. Thuốc có tác dụng làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình, và sốt do cảm lạnh hay các chứng dị ứng của đường hô hấp trên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu - Điều trị triệu chứng cảm cúm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai 60ml
Thương hiệu:
OPV
Dạng bào chế :
Siro
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048850
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

 Nhận biết về bệnh lý cảm cúm

Cảm cúm là một bệnh nhiễm trùng đường hô hấp thường gặp, gây ra bởi các loại virus khác nhau.

  Cảm cúm 
Nguyên nhân 
  • Do nhiễm các loại virus cúm, trong đó phổ biến nhất là virus cúm A và virus cúm B.
  • Các virus này lây lan qua không khí khi người bệnh ho hoặc hắt hơi.
Triệu chứng
  • Sốt: Sốt cao, thường trên 38°C, kèm theo ớn lạnh.
  • Đau đầu: Đau đầu dữ dội, thường tập trung ở vùng trán.
  • Đau cơ: Cảm giác đau nhức các cơ toàn thân.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, yếu sức.
  • Ho: Ho khan hoặc có đờm.
  • Nghẹt mũi: Cảm giác nghẹt mũi, khó thở.
  • Chảy nước mũi: Nước mũi thường trong suốt.
  • Đau họng: Cảm giác đau rát họng.
Biểu hiện 
  • Khởi phát đột ngột: Các triệu chứng thường xuất hiện đột ngột và tiến triển nhanh.
  • Sốt cao: Sốt cao là triệu chứng đặc trưng của cảm cúm.
  • Mệt mỏi toàn thân: Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, không muốn làm gì.
  • Các triệu chứng khác: Có thể kèm theo các triệu chứng như buồn nôn, tiêu chảy, đặc biệt ở trẻ em.

Thành phần của Ameflu 160mg

  • Acetaminophen: 160mg
  • Phenylephrine: 2.5mg
  • Dextromethorphan: 5mg
  • Chlorpheniramine: 1mg

Liều dùng - cách dùng của Ameflu 160mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.

Liều dùng: 

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi

  • Uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi

  • Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25ml)/24 giờ.

Trẻ em dưới 4 tuổi

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quá liều: 

Acetaminophen

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống).
  • Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan.
  • Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí:

  • Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương.
  • Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ).
  • Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần.
  • Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrine Hydrochloric

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Chlorpheniramin maleat

Triệu chứng:

  • Liều gây chết của Clorpheniramin (chlorpheniramine) khoảng 20 - 50mg/kg thể trọng.

  • Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

Cách xử trí:

  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

  • Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Ameflu 160mg

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Khi sử dụng Ameflu có thể gặp một số tác dụng phụ:

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ.
  • Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay.
  • Buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run
  • Thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng,
  • Bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.
  • Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em

Tương tác thuốc: 

  • Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men Monoamine Oxidase (IMAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
  • Các thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
  • Dùng đồng thời Phenylephrin với Alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin và Methyl Sergld): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời Phenylephrine với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrine gây ra.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
  • Dùng đồng thời Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Ameflu chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

  • Thiếu hụt G6PD.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Tăng nhãn áp góc hẹp.

  • Phì đại tuyến tiền liệt.

  • Đang cơn hen cấp.

  • Tắc nghẽn cổ bàng quang.

  • Suy hô hấp.

  • Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị - tá tràng.

Thận trọng: 

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Phản ứng phụ như hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.

  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.

  • Chứng ho kéo dài hay ho mãn tính như ho do bệnh hen.

  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.

  • Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.

  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.

  • Thuốc gây buồn ngủ.

  • Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.

  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.

  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.

  • Đỏ da hoặc sưng phù.

  • Có các triệu chứng mới.

  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Ảnh hưởng của thuốc đến công việc: có thể khiến bạn chóng mặt, buồn ngủ, mờ thị lực  
  • Phụ nữ có thai: tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể gây tác dụng không mong muốn đối với trẻ sơ sinh đang bú mẹ

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự