Thành phần của Ameflu Expectorant
- Guaifenesin 50mg
- Phenylephrine 5mg
Liều dùng - cách dùng của Ameflu Expectorant
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:
- Uống 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ.
- Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/24 giờ.
Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi:
- Uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ.
- Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/24 giờ.
Quá liều:
Triệu chứng
- Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống).
- Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan.
- Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
Cách xử trí
- Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương.
- Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ).
- Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần.
- Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.
Quên liều:
- Quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Ameflu Expectorant
Thuốc Ameflu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Buồn ngủ.
- Phát ban, đỏ da, mày đay.
- Buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.
Tương tác thuốc:
- Không dùng thuốc nếu đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
- Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
- Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết
- áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
- Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
- Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Ameflu chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
-
Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
-
Thiếu hụt G6DP.
-
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
-
Tăng nhãn áp góc hẹp.
-
Phì đại tuyến tiền liệt.
-
Đang cơn hen cấp.
-
Tắt nghẽn cổ bàng quang.
-
Suy hô hấp.
-
Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắt môn vị – tá tràng.
Thận trọng:
- Cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối
- Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
- Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
- Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen.
- Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhày) quá mức.
- Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.
- Tăng nhãn áp.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp