Thuốc Bisolvon 8mg - Làm loãng đờm, tiêu nhầy hộp 30 viên

Giá tham khảo: 2.200đ / hộp

Thuốc Bisolvon 8mg thuộc Công ty Boehringer, với hoạt chất chính là Bromhexine, được chỉ định giúp làm loãng đờm trong các bệnh lý phế quản phổi cấp và mạn tính, đặc biệt khi có sự tiết nhầy bất thường và khả năng vận chuyển nhầy bị suy giảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
2.200đ
Thuốc Bisolvon 8mg - Làm loãng đờm, tiêu nhầy hộp 30 viên
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Boehringer
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
0109049336
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Đờm và những vấn đề liên quan trong bệnh phế quản cấp và mãn tính

Đờm là một triệu chứng phổ biến ở những người mắc bệnh phế quản cấp và mãn tính. Nó không chỉ là dấu hiệu của sự kích thích hay viêm nhiễm trong đường hô hấp mà còn có thể gây khó thở, ho dai dẳng và giảm chất lượng cuộc sống. Hiểu rõ nguyên nhân và tác động của đờm trong các bệnh lý này sẽ giúp người bệnh có phương pháp điều trị hiệu quả hơn.

Nguyên nhân hình thành đờm trong bệnh phế quản cấp và mãn tính bao gồm:

  • Viêm nhiễm đường hô hấp: Vi khuẩn hoặc virus tấn công làm kích thích các tuyến tiết dịch trong phế quản.
  • Hút thuốc lá: Các chất độc hại trong khói thuốc làm tổn thương niêm mạc đường hô hấp, tăng sản xuất đờm.
  • Ô nhiễm không khí: Các tác nhân ô nhiễm như bụi mịn và hóa chất làm gia tăng viêm nhiễm và đờm trong phế quản.
  • Bệnh hen suyễn: Viêm và co thắt phế quản gây ra tình trạng đờm đặc và khó thở.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD): Thay đổi cấu trúc phổi làm tăng sản xuất đờm dày, khó thải ra ngoài.

Việc kiểm soát và điều trị đờm trong các bệnh phế quản là rất quan trọng, không chỉ giúp giảm các triệu chứng mà còn ngăn ngừa biến chứng nghiêm trọng.

Thành phần của Bisolvon 8mg

Trong 1 viên chứa:

Thành phần Hàm lượng
Bromhexine 8mg
Tá dược vừa đủ

Liều dùng - cách dùng của Bisolvon 8mg

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8mg (1 viên)/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 4mg (1/2 viên)/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 4mg (1/2 viên)/lần, 2 lần/ngày.
  • Đối với người lớn, có thể cần tăng tổng liều hàng ngày lên đến 48mg khi bắt đầu điều trị.

Cách dùng:

Sử dụng qua đường uống.

Xử lý quá liều:

Hiện tại chưa ghi nhận triệu chứng đặc hiệu do quá liều. Nếu có quá liều, các triệu chứng có thể tương tự như tác dụng phụ thông thường của Bisolvon. Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Xử lý quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc. Không nên uống gấp đôi liều.

Chỉ định của Bisolvon 8mg

Thuốc Bisolvon 8mg được sử dụng để làm loãng đờm trong các bệnh lý phế quản phổi cấp tính và mãn tính, đặc biệt khi có sự tiết chất nhầy bất thường và giảm khả năng vận chuyển nhầy.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân viêm phế quản cấp và mãn tính
  • Người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • Bệnh nhân ho có đờm do nhiễm trùng đường hô hấp
  • Trẻ em và người lớn có các vấn đề về tiết đờm trong bệnh lý hô hấp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn hệ miễn dịch và da: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa, và các phản ứng quá mẫn khác.
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng vùng trên

Tương tác thuốc:

  • Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.Trước khi dùng thuốc nên lập danh sách các loại thuốc đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa và thực phẩm chức năng) và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Tuyệt đối không tự ý thay đổi liều lượng, ngừng hoặc bắt đầu dùng thuốc mới mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Hiện tại, chưa ghi nhận có sự tương tác bất lợi giữa thuốc Bisolvon và các thuốc khác về mặt lâm sàng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bromhexine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Những người mắc bệnh di truyền hiếm gặp, không thể dung nạp một số tá dược có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Rất hiếm khi gặp các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) khi sử dụng bromhexine. Thường các trường hợp này liên quan đến tình trạng bệnh lý nền của bệnh nhân hoặc thuốc kết hợp. Triệu chứng sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN có thể là sốt, đau cơ, viêm mũi, ho, và đau họng, dễ bị nhầm lẫn với cảm cúm thông thường, làm bệnh nhân sử dụng thuốc ho hoặc cảm. Nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc, bệnh nhân nên ngừng sử dụng Bromhexine và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.
  • Bisolvon 8mg chứa 222mg lactose cho liều tối đa hàng ngày. Bệnh nhân có bệnh di truyền không dung nạp galactose, ví dụ như loạn chuyển hóa carbohydrate bẩm sinh, nên tránh sử dụng thuốc này.
  • Thông báo cho bệnh nhân về khả năng gia tăng bài tiết chất nhầy khi sử dụng Bisolvon.
  • Trong trường hợp điều trị bệnh hô hấp cấp tính, nếu triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Không khuyến cáo dùng Bisolvon dạng viên nén cho trẻ dưới 2 tuổi. Bisolvon dạng siro (Bisolvon Kids) sẽ là lựa chọn phù hợp cho lứa tuổi này.

Thời kỳ mang thai:

  • Dữ liệu về việc sử dụng Bromhexine trong thai kỳ còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai nhi.
  • Nên thận trọng và hạn chế sử dụng Bisolvon 8mg trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa rõ liệu bromhexine và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ không.
  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy bromhexine có thể xuất hiện trong sữa mẹ, do đó không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ bú mẹ.
  • Không nên sử dụng Bisolvon trong thời gian cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác động của Bisolvon 8mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt và ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty Boehringer
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự