Thuốc Bromhexin 4mg FT Pharma - Điều trị ho có đờm, viêm phế quản

Giá tham khảo: 775đ / viên

Thuốc Bromhexin 4mg thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, có hoạt chất chính là Bromhexin HCL, được chỉ định trong làm tan đàm ở viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính, các bệnh phế quản - phổi mạn tính và hỗ trợ kháng sinh trong nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
775đ
Thuốc Bromhexin 4mg FT Pharma - Điều trị ho có đờm, viêm phế quản
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
Thương hiệu:
FT Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049349
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của viêm phế quản mạn tính

Viêm phế quản mạn tính là một bệnh lý hô hấp mãn tính, thường liên quan đến việc hít phải các chất kích thích như khói thuốc lá. Bệnh này gây ra viêm nhiễm và tổn thương các đường thở, dẫn đến khó thở và các triệu chứng khác.

Các triệu chứng điển hình của viêm phế quản mạn tính bao gồm:

  • Ho: Ho là triệu chứng thường gặp nhất, thường kéo dài và có đờm. Đờm có thể có màu trắng, vàng hoặc xanh lá cây.
  • Khó thở: Khó thở thường xuất hiện khi hoạt động hoặc gắng sức.
  • Rít rào: Nghe thấy tiếng rít rào khi thở, đặc biệt là khi thở ra.
  • Chóng mặt, mệt mỏi: Do thiếu oxy cung cấp cho cơ thể.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát: Người bệnh viêm phế quản mạn tính thường dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi.
  • Sút cân: Trong các trường hợp nặng, người bệnh có thể bị sút cân do khó thở và mất cảm giác ngon miệng.

Các triệu chứng trên có thể tăng lên khi:

  • Tiếp xúc với khói thuốc lá: Khói thuốc lá là một trong những tác nhân kích thích chính gây ra các triệu chứng của bệnh.
  • Nhiễm trùng: Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như cảm cúm có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
  • Thời tiết lạnh: Thời tiết lạnh và khô có thể làm tăng tiết chất nhầy và gây khó thở.
  • Hoạt động thể lực: Hoạt động thể lực gắng sức có thể khiến các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn.

Thành phần của Bromhexin 4mg F.T Pharma

Bromhexine hàm lượng 4mg.

Liều dùng - cách dùng của Bromhexin 4mg F.T Pharma

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 - 16 mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ nhỏ 2 - 6 tuổi: 4mg x 2 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.

Chỉ định của Bromhexin 4mg F.T Pharma

Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi. 
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm. 

Hiếm gặp:

  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT. 
  • Khác: Có nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm: hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu người bệnh có những triệu chứng của phản ứng da nghiêm trọng này. 

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.
  • Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

  • Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc vfa hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH > 6. Không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.
  • Không nên dùng kết tủa thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
  • Cẩn thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Đối tượng đặc biệt

Thời kỳ mang thai:

  • Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại tới phát triển phôi thai. Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn.
  • Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng bromhexin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ đang cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc: Cần cẩn trọng nếu xảy ra các tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự