Thuốc Seosacin (Hộp 30 gói x 10ml) - Điều trị hen, viêm phế quản cấp và mạn tính (Theragen)

Siro Seosacin do công ty Theragen Etex sản xuất, được sử dụng để điều trị các bệnh về đường hô hấp như hen phế quản, viêm phế quản cấp và mãn tính, cũng như bệnh khí phế thũng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Seosacin (Hộp 30 gói x 10ml) - Điều trị hen, viêm phế quản cấp và mạn tính (Theragen)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 gói x 10ml
Thương hiệu:
Theragen Etex
Dạng bào chế :
Siro
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109050247
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây hen phế quản ở trẻ sơ sinh

Hen phế quản ở trẻ sơ sinh là một tình trạng hô hấp mạn tính, trong đó đường thở của trẻ bị viêm và hẹp lại, gây khó thở. Tuy nhiên, chẩn đoán hen phế quản ở trẻ sơ sinh có thể gặp nhiều thách thức do triệu chứng của bệnh thường dễ nhầm lẫn với các bệnh lý hô hấp khác.

Các nguyên nhân thường gặp bao gồm:

  • Di truyền: Trẻ có tiền sử gia đình mắc hen phế quản có nguy cơ cao hơn.
  • Dị ứng: Tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng như bụi nhà, lông động vật, phấn hoa.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV) hoặc các virus khác có thể gây viêm đường thở.
  • Tiếp xúc với khói thuốc lá: Trẻ sơ sinh tiếp xúc với khói thuốc lá có nguy cơ cao hơn.
  • Sinh non: Trẻ sinh non có phổi kém phát triển hơn, dễ bị hen phế quản.

Hen phế quản ở trẻ sơ sinh có thể gây nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Nếu trẻ có các triệu chứng khó thở, hãy đưa trẻ đến bác sĩ ngay lập tức.

Thành phần của Thuốc Seosacin

Thành phần

  • Ambroxol: 15mg
  • Clenbuterol: 0.01 mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Thuốc dùng điều trị mắt, tai, mũi, họng.

  • Cơ chế tác dụng

Thuốc là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể B2 – adrenergic chọn lọc (clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhầy (ambroxol). Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trên các bệnh về đường hô hấp. Clenbuterol gây co thắt phế quản và tăng sự vận chuyển dịch nhầy nhờ các lông trên đường hô hấp. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Tác dụng hiệp đồng của cả hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí cho những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.

  • Clenbuterol là một loại thuốc cường giao cảm có tác động kích thích thụ thể B2 – adrenergic sẽ làm tăng hoạt tính adenylyl cyclase, dẫn đến tăng lượng AMP vòng, AMP vòng làm giảm cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết chất trung gian và kích thích cơ vân (gây run), tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các lông trên đường hô hấp.
  • Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Nó khác với bromhexin là sự vắng mặt của một nhóm methyl và thay vào đó là nhóm hydroxyl ở vị trí para-trans của cyclohexyl. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

Dược động học

Ambroxol

  • Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị.
  • Phân bố: Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 85% (80% - 90%). Thuốc qua được dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
  • Suy gan nặng: Trong bệnh gan nặng, thời gian bán thải của ambroxol giảm 20 - 40%.
  • Suy thận nặng: Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa của ambroxol kéo dài hơn.

Clenbuterol:

  • Hấp thu: Clenbuterol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải khoảng 60 phút. Sau khi dùng liều uống đầu tiên, nồng độ tối đa huyết tương đạt được sau 120 - 180 phút. Sau 4 ngày điều trị, thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương.
  • Phân bố: Sinh khả dụng đạt được khoảng 100%. Thuốc qua được nhau thai.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua 2 giai đoạn, giai đoạn nửa đời thải trừ nhanh khoảng 60 phút và nửa đời thải trừ chậm khoảng 34 giờ. Thời gian bán thải của thuốc từ 36 - 39 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Seosacin

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20 ml siro (2 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi (cân nặng 22 - 35 kg): 15 ml siro (1,5 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 4 - 6 tuổi (cân nặng 16 - 22 kg): 10 ml siro (1 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 2 - 4 tuổi (cân nặng 12 - 16 kg): 7,5 mL siro (3/4 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em từ 8 tháng tuổi - 2 tuổi (cân nặng 8 - 12 kg): 5 ml siro (1/2 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (cân nặng 4 - 8 kg): 2,5 ml siro (1/4 gói) mỗi 12 giờ.

Xử trí khi dùng quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp sử dụng thuốc quá liều trên người. Nếu xảy ra quá liều, cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên 1 liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Seosacin

Điều trị các bệnh hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Vì vậy, cần thận trọng đối với phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với những người phải làm các công việc này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
  • Cơ: Run, co giật cơ.
  • Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: Phát ban, ngứa, phù mạch.
  • Gan: Tăng men gan
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Tương tác thuốc

  • Không dùng thuốc với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) vì ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển.

Thận trọng

  • Bệnh nhân mắc bệnh cường giáp.
  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn nặng (có liên quan đến hạ calci máu).
  • Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng.
  • Người già.
  • Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần thuốc.
  • Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

THERAGEN ETEX CO., LTD - HÀN QUỐC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự