Thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg (Hộp 60 liều hít) - Điều trị hen phế quản (GSK)

Thuốc Seretide Accuhaler 50/250 do GlaxoSmithKline LLC sản xuất, chứa hai hoạt chất salmeterol và fluticasone. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), giúp kiểm soát triệu chứng và ngăn ngừa các đợt cấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Seretide Accuhaler 50/250mcg (Hộp 60 liều hít) - Điều trị hen phế quản (GSK)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 60 liều hít
Thương hiệu:
GSK
Dạng bào chế :
Dạng bọt
Xuất xứ:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Mã sản phẩm:
0109050249
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân phổ biết gây hen suyễn

Hen suyễn xảy ra do viêm mạn tính của đường hô hấp, làm cho đường thở bị thu hẹp và nhạy cảm quá mức với các kích thích. Khi tiếp xúc với tác nhân kích thích, đường thở co thắt, tiết nhiều dịch nhầy và gây khó thở.

Các nguyên nhân gây hen suyễn thường gặp như:

  • Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có người mắc hen suyễn hoặc dị ứng, nguy cơ bị bệnh sẽ cao hơn.
  • Dị ứng: Phấn hoa, lông thú, nấm mốc, bụi nhà hoặc thực phẩm có thể kích hoạt cơn hen.
  • Tác nhân môi trường: Ô nhiễm không khí, khói thuốc lá, hóa chất hoặc thời tiết lạnh có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Các bệnh như cảm cúm, viêm phế quản có thể kích thích cơn hen.
  • Tập thể dục quá sức: Một số người bị hen suyễn do gắng sức, đặc biệt trong điều kiện không khí khô và lạnh.
  • Căng thẳng, cảm xúc mạnh: Lo lắng, stress hoặc cười nhiều cũng có thể gây khởi phát cơn hen.

Thành phần của Thuốc Seretide Evohaler 50/250mcg

Thành phần

  • Salmeterol: 50mcg
  • Fluticasone propionate: 250mcg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Nhóm thuốc điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  • Cơ chế tác động

Salmeterol: Salmeterol là chất chủ vận thụ thể giao cảm beta 2 có tác dụng chọn lọc và kéo dài (12 giờ) với cấu trúc chuỗi bên dài được gắn kết với mặt ngoài (exo-site) của thụ thể. Đặc điểm dược lý của salmeterol mang đến sự bảo vệ hiệu quả hơn đối với cơn co thắt phế quản do histamin và tạo ra tác dụng giãn phế quản lâu dài hơn, kéo dài it nhất là 12 giờ, so với chất chủ vận beta 2 tác dụng ngắn theo quy ước ở liều đề nghị.

Fluticasone propionate: Tại liều khuyến cáo, fluticasone propionate dạng hít có hoạt tính kháng viêm của một glucocorticoid mạnh tại phổi, làm giảm triệu chứng và cơn kịch phát của bệnh hen, mà không có tác dụng không mong muốn nào được quan sát thấy khi dùng corticosteroid toàn thân.

Dược động học

Salmeterol

  • Hấp thu: Salmeterol tác dụng tại chỗ ở phổi, do đó nồng độ trong huyết tương không tiên đoán tác dụng điều trị.
  • Phân bố: Khi sử dụng đều đặn salmeterol xinafoate, có thể phát hiện thấy acid hydroxynaphthoic trong hệ tuần hoàn, đạt tới các nồng độ ở trạng thái ổn định khoảng 100 nanogram/ml.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa khá nhiều thành a- hydroxysalmeterol (quá trình oxy hóa aliphatic) bởi cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).
  • Thải trừ: Liều 1 mg salmeterol được gắn nhãn phóng xạ (dưới dạng salmeterol xinafoate) bằng đường uống. Khoảng 25% và 60% salmeterol được dán nhãn phóng xạ được thải trừ tương ứng trong nước tiểu và phân trong thời gian 7 ngày.

Fluticasone propionate

  • Hấp thu: Hấp thu toàn thân xảy ra chủ yếu qua phổi lúc đầu nhanh sau đó kéo dài. Liều hít còn lại sẽ được nuốt nhưng chỉ góp phần nhỏ vào hấp thu toàn thân vì khả năng hòa tan trong nước kém và chuyển hóa trước khi được hấp thu dẫn đến khả dụng theo đường uống dưới 1%. Khi tăng liều hít thì hấp thu toàn thân cũng tăng tuyến tính.
  • Phân bố: Fluticasone propionate có hệ số thanh thải trong huyết tương cao (1150 ml/phút), thể tích phân bố lớn tại giai đoạn ổn định (khoảng 300 L) và nửa đời thải trừ ở giai đoạn cuối khoảng 8 giờ. Sự gắn với protein huyết tương tương đối cao (91%).
  • Chuyển hóa: Fluticasone propionate thải trừ rất nhanh ra khỏi hệ tuần hoàn, chủ yếu được chuyển hóa thành chất chuyển hóa acid carboxylic không còn hoạt tính, bởi cytochrome P450 enzyme CYP3A4. Thanh thải ở thận của fluticasone propionate là không đáng kể (dưới 0,2%) và ít hơn 5% dưới dạng chất chuyển hóa. Nên thận trọng khi dùng phối hợp những chất ức chế CYP3A4 đã biết vì có nguy cơ tăng nồng độ toàn thân của fluticasone propionate.
  • Thải trừ: Sau khi dùng liều tiêm tĩnh mạch, fluticasone propionate cho thấy động học đa hàm và có thời gian bán thải cuối khoảng 7,8 giờ. Dưới 5% liều uống có dán nhãn phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được bài tiết qua phân dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa. Ước tính thời gian bán hủy cuối của fluticasone propionate dạng khí dung hít vào trung bình là 5,6 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Seretide Evohaler 50/250mcg

Cách dùng

Seretide accuhaler 50/250 chỉ dùng để hít qua miệng. Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng seretide accuhaler 50/250 thường xuyên để đạt được lợi ích tối ưu, thậm chí ngay cả khi không có triệu chứng.

Bệnh nhân cần được bác sĩ tái khám đều đặn để hàm lượng seretide accuhaler 50/250 mà bệnh nhân đang dùng luôn là tối ưu và chỉ thay đổi theo lời khuyên của bác sỹ.

Cách mở dụng cụ hít Seretide Accuhaler

Đẩy cần của dụng cụ Accuhaler sẽ làm mở ra một lỗ nhỏ ở chỗ để ngậm miệng và mà túi phổng chứa một liều, sẵn sàng để bạn hít vào. Khi bạn đóng Accuhaler, cần đầy sẽ tự động trượt trở lại vị trí ban đầu, sẵn sàng để bạn dùng liều tiếp theo nếu cần. Vỏ ngoài của Accuhaler bảo vệ dụng cụ khi bạn không sử dụng.

  • Mở - Làm thế nào để dùng Accuhaler
    • Muốn mở Accuhaler, giữ hộp vỏ ngoài trong 1 bàn tay và đặt ngón cái của bàn tay kia ở rãnh đặt ngón cái. Đẩy ngón cái tối đa về phía xa khỏi người bạn.
    • Đẩy
    • Giữ Accuhaler trong tay sao cho chỗ đồ ngậm vào miệng quay vào bạn. Đẩy cần tối đa về phía xa khỏi người bạn, cho đến khi nghe tiếng "tách". Lúc này Accuhaler đã sẵn sàng để bạn sử dụng
    • Mỗi lần cần đầy trở ngược lại, một liều thuốc được chuẩn bị sẵn sàng để hít. Điều này được thể hiện trên của số đếm liễu thuốc. Đừng nghịch cần đẩy vì sẽ giải phóng liều thuốc gây lãng phí.
  • Hít
    • Trước khi bắt đầu hít liều thuốc, hãy đọc kỹ toàn bộ phần này.
    • Cầm Accuhaler xa miệng. Thở ra hết mức mà bạn còn thấy dễ chịu. Nhớ dùng bao giờ thờ vào Accuhaler.
    • Đặt chỗ ngậm của dụng cụ lên môi bạn. Hít vào đều và sâu qua Accuhaler theo đường miệng, không hít qua mũi.
    • Nhấc Accuhaler ra khỏi miệng.
    • Nhịn thởkhoảng 10 giây, hoặc lâu chừng nào bạn còn thấy dễ chịu.
    • Thở ra từ từ.
  • Đóng
    • Để đóng Accuhaler, đặt ngón cái lên rãnh, đẩy nó trượt về lại phía người bạn.
    • Khi bạn đóng Accuhaler, nó cũng kêu "tách". Cần đẩy tự động về lại vị trí ban đầu của nó và thuốc được nạp lại. Accuhaler của bạn lại sẵn sàng cho lần sử dụng tiếp theo.

Liều dùng

Hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục):

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
  • Một liều hít (50 microgram salmeterol và 250 microgram fluticasone propionate), 2 lần/ngày hoặc một liều hít (50 microgram salmeterol và 500 microgram fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 500/50, 2 lần/ngày.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):

  • Liều đề nghị cho người lớn là một liều hít 50/250 microgram tới 50/500 microgram salmeterol/fluticasone propionate x 2 lần/ngày. Ở liều điều trị 50/500 microgram x 2 lần/ngày.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng: 

  • Những biểu hiện điển hình của kích thích quá mức thụ thể beta 2 - adrenergic, bao gồm run, đau đầu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu và hạ kali máu.
  • Khi hít quá liều fluticasone propionate cấp tính có thể dẫn đến ức chế tạm thời trục hạ đồi - tuyến yên – tuyến thượng thận. Thường không cần xử lý khẩn cấp do chức năng tuyến thượng thận trở về bình thường sau vài ngày.
  • Nếu hít Seretide accuhaler với liều cao hơn liều được phê duyệt trong thời gian dài có thể gây ức chế đáng kể vỏ tuyến thượng thận. Các tình huống có thể gây cơn thượng thận cấp bao gồm chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn và bất kỳ sự giảm nhanh liều hít của fluticasone propionate.

Điều trị:

  • Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều salmeterol và fluticasone propionate. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp nếu cần.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Seretide Evohaler 50/250mcg

Ðiều trị bệnh hen (tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục):

  • Các bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid dạng xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài.
  • Các bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
  • Các bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn “khi cần”.

Ðiều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:

  • Seretide accuhaler 50/250 được chỉ định trong điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên cân nhắc dùng Seretide cho phụ nữ có thai nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc trong khi cho con bú nếu lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có cho đứa trẻ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Những người lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý các tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc bao gồm đau đầu, chuột rút, đau khớp, gãy xương do chẩn thương, đau cơ. Ngoài ra, thuốc cũng có thể có các tác dụng không mong muốn như run, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, khó thờ, phù mặt và miệng hầu, co thắt phế quản, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ và cơn đau thắt ngực.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Hô hấp: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân mắc bệnh phồi tắc nghẽn mạn tính - COPD), viêm phế quản, viêm mũi họng, khàn giọng/khản tiếng, kích ứng họng, viêm xoang.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng đường huyết.
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Run.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn trên da
  • Hô hấp: Khó thở
  • Tâm thần: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể.
  • Da: Vết thâm tím.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Hô hấp: Nấm candida thực quản, co thắt phế quản.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng hầu).
  • Nội tiết - chuyển hóa: Hội chứng Cushing, các dấu hiệu Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương.
  • Tâm thần: Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích (chủ yếu ở trẻ em).
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
  • Mắt: Tăng nhãn áp.

Tương tác thuốc

  • Nên tránh dùng cả chất chẹn beta chọn lọc và không chọn lọc ở bệnh nhân trừ khi có lý do bắt buộc.
  • Ít gặp các tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng qua trung gian fluticasone propionate.
  • Tránh dùng đồng thời fluticasone propionate và ritonavir trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tác dụng phụ toàn thân của corticosteroid.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (như ketoconazole) do khả năng tăng phơi nhiễm toàn thân với fluticasone propionate.
  • Sử dụng đồng thời ketoconazole và SEREVENT (salmeterol) làm tăng đáng kề nồng độ salmeterol trong huyết tương (Cmax tăng 1,4 lần và AUC tăng 15 lần) và điều này còn gây kéo dài khoảng QTc.
  • Thận trọng khi phối hợp các thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 như ketoconazole toàn thân gây tăng phơi nhiễm với Seretide accuhaler 50/250.

Thận trọng

Không dùng trong tình trạng bệnh xấu đi cấp tính

  • Không dùng cho bệnh nhân trong giai đoạn bệnh diễn tiến nhanh hoặc đợt cấp của hen/COPD.
  • Không có tác dụng giảm triệu chứng cấp tính, cần dùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh như salbutamol.

Tác dụng phụ và thận trọng khi sử dụng

  • Tác dụng tại chỗ: Có thể gây nhiễm nấm miệng (Candida albicans).
  • Viêm phổi: Cần cảnh giác khi điều trị bệnh nhân COPD.
  • Ảnh hưởng lên tuyến thượng thận: Nguy cơ suy giảm tuyến thượng thận, cần giảm liều từ từ khi chuyển từ corticosteroid đường uống.
  • Co thắt phế quản nghịch lý: Nếu xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và thay thế bằng phương pháp điều trị khác.
  • Phản ứng dị ứng: Có thể gây mề đay, phù mạch, phản vệ. Không dùng cho bệnh nhân dị ứng protein sữa.
  • Ảnh hưởng tim mạch: Cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch như loạn nhịp, tăng huyết áp.

Ảnh hưởng dài hạn

  • Mật độ xương: Nguy cơ loãng xương, cần theo dõi ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
  • Tăng trưởng ở trẻ em: Có thể làm chậm phát triển, cần theo dõi chiều cao.
  • Mắt: Nguy cơ tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.

Lưu ý khi dừng thuốc

  • Không nên dừng thuốc đột ngột do nguy cơ cơn kịch phát hen/COPD.
  • Cần giảm liều từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.

Thận trọng với bệnh lý đi kèm

  • Cường giáp, hạ kali máu, đái tháo đường: Cần theo dõi khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Seretide accuhaler 50/250 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn nặng với protein sữa.
  • Điều trị chính tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, hoặc COPD khi cần điều trị tích cực.

Bảo quản

  • Bảo quản không quá 30°C.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo.

Nhà sản xuất

GLAXO SMITHKLINE
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự