Thuốc SOSCough 5/100/15mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị ho khan, ho do kích ứng (Ampharco USA)

SOSCough được sản xuất bởi công ty dược phẩm Ampharco USA, là thuốc điều trị các chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất gây kích thích.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc SOSCough 5/100/15mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị ho khan, ho do kích ứng (Ampharco USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Ampharco USA
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050263
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm họng và ho có đờm?

Viêm họng và ho có đờm là tình trạng phổ biến do nhiều nguyên nhân khác nhau. Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh này, bao gồm:

  • Nhiễm vi khuẩn và virus: Các loại virus như cúm, cảm lạnh, virus corona và vi khuẩn như liên cầu khuẩn nhóm A là nguyên nhân chính gây viêm họng và ho có đờm.
  • Sức đề kháng kém: Căng thẳng, thiếu ngủ, chế độ ăn uống không lành mạnh, hoặc mắc bệnh mãn tính làm suy giảm hệ miễn dịch, tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus tấn công.
  • Môi trường ô nhiễm: Khói bụi, hóa chất, khói thuốc lá có thể gây kích ứng niêm mạc hầu họng, làm tăng nguy cơ viêm nhiễm.
  • Thay đổi thời tiết đột ngột: Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị vi khuẩn xâm nhập.
  • Thói quen sinh hoạt không lành mạnh: Uống nước đá, ăn đồ lạnh, thức khuya, stress kéo dài và chế độ dinh dưỡng kém cũng là những yếu tố gây ra viêm họng và ho có đờm.

Thành phần của Thuốc SOSCough 5/100/15mg

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Certirizin 5mg
Dextromethorphan 15mg
Guaifenesin 100mg

 

Dược động học

  Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
Certirizin
  • Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,0 ± 0,5 giờ.
  • Sinh khả dụng của thuốc không thay đổi khi dùng chung với thức ăn.
  • Thể tích phân bố biểu kiến: 0,50 lít/kg.
  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương: 93 – 96%.
  • Có thể vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu – não, do đó ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamin H1 thế hệ cũ.
  • Cetirizin ít bị chuyển hóa ở gan, tức là có chuyển hóa qua gan nhưng ở mức độ thấp.
  • Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi (khoảng 60% liều dùng).
  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương: khoảng 10 giờ.
  • Thuốc có tính chất bài tiết tuyến thận thấp.
Dextromethorphan
  • Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống.
  • Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 6 - 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm).
  • Thông tin về phân bố không được đề cập trong đoạn gốc. Nếu cần, bạn có thể tra cứu thêm.
  • Dextromethorphan được chuyển hóa qua gan.
  • Chuyển hóa tạo thành các chất, trong đó có dextrorphan – chất này cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa có demethyl.
Guaifenesin
  • Thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.
  • Guaifenesin phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt ở các mô chứa nhiều nước
  • Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của guaifenesin ở người lớn khỏe mạnh là khoảng 116 lít
  • Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ.
  • Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận.
  • Sau khi uống 400 mg guaifenesin, không phát hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu.
  • Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.

 

Dược lực học

  Cetirizin Dextromethorphan Guaifenesin
Nhóm thuốc Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 Nhóm thuốc giảm ho Nhóm thuốc long đờm
Cơ chế tác dụng
  • Cetirizin là dẫn chất của piperazin, đồng thời là chất chuyển hóa của hydroxyzin.
  • Tác động chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, giúp ức chế giải phóng histamin – một chất trung gian quan trọng trong phản ứng dị ứng.
  • Không có tác dụng đến thụ thể H2, không kháng acetylcholin, không kháng serotonin, do đó ít gây tác dụng phụ như buồn ngủ so với các thuốc kháng histamin H1 thế hệ cũ (ví dụ: diphenhydramin, hydroxyzin).
  • Ức chế trung tâm ho ở hành não, từ đó giảm phản xạ ho.
  • Không có tác dụng giảm đau.
  • Không tác động lên thụ thể của hệ thống thần kinh trung ương như các thuốc gây nghiện.
  • Có tác dụng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản, ho không có đờm hoặc ho khan.
  • Kích thích thụ thể ở niêm mạc dạ dày, làm tăng tiết các tuyến ngoại tiết của hệ tiêu hóa.
  • Kích thích trung tâm ho, các tuyến tiết dịch phế quản và một số trung tâm trong não.
  • Làm tăng tiết chất nhầy ở đường hô hấp và làm giảm độ nhớt của đờm, giúp đờm dễ thoát ra ngoài hơn.

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc SOSCough 5/100/15mg

Cách dùng

Thuốc SOSCough dùng đường uống, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà nên uống nguyên cả viên.

Liều dùng

  • Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:  Uống 1 viên, ngày 2 lần
  • Bệnh nhân suy thận
Chức năng thận Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng 
Bình thường ≥ 80 1 viên, ngày 2 lần
Suy thận nhẹ 50 - 79 1 viên, ngày 2 lần
Suy thận trung bình 30 - 49 1 viên mỗi ngày
Suy thận nặng < 30 1 viên mỗi 2 ngày
Bệnh lý thận giai đoạn cuối - bệnh nhân lọc máu < 10 Chống chỉ định
  • Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan (1 viên/ngày).
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Dữ liệu không gợi ý cần phải giảm liều đối với bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  Certirizin  Dextromethorphan Guaifenesin
Triệu chứng
  • Ngủ gà ở người lớn
  • Dễ bị kích động ở trẻ em
  • Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, trạng thái ngẩn ngơ, ảo giác, mất điều hòa, ức chế hô hấp, co giật.
  • Độc tính cấp xảy ra do guaifenesin thấp
Xử trí
  • Khi quá liều nghiêm trọng cần rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ thông thường.
  • Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
  • Nếu quá liều nghiêm trọng xảy ra, cần rửa dạ dày và ngăn chặn hấp thu hơn nữa. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ là cần thiết

 

Chỉ định của Thuốc SOSCough 5/100/15mg

Thuốc SOSCough là thuốc điều trị các chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất gây kích thích.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc SOSCough trong trường hợp bệnh nhân có triệu chứng ho do đau họng hay phế quản bị kích thích.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Do đó không nên sử dụng thuốc SOSCough cho phụ nữ mang thai.
  • Cetirizin được ghi nhận bài tiết qua sữa) có thể bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng cetirizin hoặc có thể cần tránh sử dụng thuốc này để tránh ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Nếu bắt buộc phải dùng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở một số người bệnh sử dụng certirizin có hiện tượng ngủ gà, vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng  SOSCough.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
  • Hệ tiết niệu: Bí tiểu.
  • Da: Đỏ bừng mặt, nổi mề đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Rối loạn về máu: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp nặng, rối loạn tuần hoàn.
  • Hệ miễn dịch: Choáng phản vệ.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm gan, ứ mật.
  • Hệ thần kinh: Ức chế thần kinh trung ương.
  • Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
  • Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận.
  • Da: Phát ban ngoài da.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời thuốc này với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Tránh dùng chung với các thuốc ức chế MAO.
  • Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyllin.
  • Quinidin: Quinidin ức chế enzym cytochrom P450 2D6, có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị ho có quá nhiều đàm và ho mạn tính.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.
  • Không nên dùng thuốc kéo dài vì có thể bị lệ thuộc thuốc hoặc làm che giấu các triệu chứng của các bệnh chính kèm theo.

Chống chỉ định

Thuốc SOSCough chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân bệnh lý thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân lọc máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế MAO, hoặc thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hoặc mới ngưng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty Dược phẩm AMPHARCO U.S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự