Thành phần của Thuốc Terpinzoat
Mỗi viên nang cứng Terpinzoat chứa:
-
Terpin hydrat 100 mg
-
Natri benzoat 50 mg
-
Tá dược: Avicel 101, amidon, gelatin, lactose, PEG 6000, talc, PVP K30, màu xanh patent, màu vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nang cứng.
Dược động học
Hấp thu
Terpin hydrat và natri benzoat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Không có thông tin về sự phân bố của thuốc.
Chuyển hóa
-
Terpin hydrat được chuyển hóa ở gan.
-
Natri benzoat được kết hợp với Glycin trong gan để tạo thành acid hippuric.
Thải trừ
-
Terpin hydrat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
-
Natri benzoat bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu.
-
Sau khi uống, thời gian bán thải của thuốc là 2 - 4 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Nhóm thuốc ho, long đờm.
Cơ chế tác dụng
-
Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
-
Natri benzoat có tính sát khuẩn nhẹ đường hô hấp.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Terpinzoat
Liều dùng
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
-
Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
-
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
Nếu xảy ra quá liều, điều trị hỗ trợ hô hấp.
Chỉ định của Thuốc Terpinzoat
Làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: viêm phế quản, khí quản cấp hay mãn tính.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em: trên 30 tháng tuổi.
-
Phụ nữ mang thai: Sử dụng được cho người đang cho con bú.
-
Phụ nữ cho con bú: Sử dụng được cho người đang cho con bú.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng được cho người đang lái xe và đang điều khiển máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Đau bụng.
-
Hiếm gặp buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Tương tác thuốc
Khi kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.
Thận trọng
-
Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp áp suất trong sọ tăng.
-
Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại Atropin.
-
Không dùng trong trường hợp ho do hen suyễn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Bảo quản
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng