Thành phần của Usalukast 10mg
Montelukast: 10mg
Phân tích thành phần của thuốc Usalukast 10 mg:
Montelukast là một trong các chất có tác dụng đối kháng thụ thể leukotriene - một trong những chất được bài tiết bởi nhiều tế bào khác nhau và tham gia vào quá trình gây viêm có thể gây ra hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Thuốc được dùng trong các bệnh lý hen suyễn mãn tính, phòng ngừa các cơn co thắt khí phế quản trong tập luyện thể dục, giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và mãn tính.
Montelukast là thành phần chính có trong Usalukast 10mg
Liều dùng - cách dùng của Usalukast 10mg
Liều dùng:
Hen suyễn:
Sử dụng thuốc 1 lần/ ngày vào buổi tối, liều dùng khuyến nghị cụ thể như sau:
- Đối với người từ 15 tuổi trở lên và người lớn: uống 1 viên 10 mg.
- Đối với trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: uống 1 viên.
Co thắt phế quản do vận động gắng sức:
Khi sử dụng liều đơn thì nên dùng trước ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức để phòng ngừa tình trạng co thắt khí phế quản, các liều dùng khuyến nghị gồm:
- Đối với thanh niên từ 15 tuổi trở lên và người lớn: uống ngày 1 viên 10 mg
- Đối với trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: uống 1 viên 5 mg.
Viêm mũi dị ứng:
- Đối với người lớn và người ≥ 15 tuổi: uống 1 viên 10 mg.
- Đối với trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.
Hen suyễn và viêm mũi dị ứng:
Bệnh nhân bị hen suyễn đi kèm với viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều thuốc vào mỗi ngày vào buổi tối.
- Đối với người lớn và người ≥ 15 tuổi: uống 1 viên 10 mg.
- Đối với trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: uống 1 viên 5 mg.
Cách dùng:
Sử dụng thuốc cùng với 1 cốc nước, sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Mua ngay thuốc Usalukast 10mg chính hãng tại Pharmart.vn
Xử trí khi quên liều:
Nếu như quên dùng thuốc, bạn hãy cố gắng uống càng sớm càng tốt khi mà đã nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu gần với liều sử dụng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều tiếp theo vào đúng thời điểm xác định, không được uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều:
Do không thường gây ra các phản ứng gây nguy hiểm khi sử dụng quá liều nên chỉ cần theo dõi và thay đổi liều dùng cho phù hợp. Có thể đến các cơ sở y tế để được theo dõi, tư vấn phù hợp.
Chỉ định của Usalukast 10mg
- Usalukast 10mg được dùng cho trẻ em từ 6 tháng cho đến 5 tuổi.
- Thuốc được sử dụng trong dự phòng và điều trị các bệnh lý về hen suyễn cấp và mãn tính, bao gồm cả các triệu chứng về hen vào ban ngày và cả ban đêm, điều trị hen do nhạy cảm với aspirin và dự phòng các cơn co thắt khí phế quản do gắng sức quá mức.
- Giúp làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng quanh năm vào cả ban ngày lẫn ban đêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho cả người lớn và cả trẻ em trên 6 tháng tuổi đang gặp phải các tình trạng về hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm: tình trạng đau đầu, đau bụng, cúm, khó tiêu, ho khan, tăng nồng độ ALT, AST gan, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chóng mặt, phát ban, sốt, nghẹt mũi, viêm dạ dày ruột, đau răng,...
Tương tác thuốc:
Không cần thiết phải chỉnh liều khi dùng chung thuốc Usalukast 10mg với các thuốc khác như theophylin, prednison, prednisolon, các thuốc ngừa thai, terfenadin, digoxin, gemfibrozil, warfarin, các hormon tuyến giáp, thuốc an thần gây ngủ, các loại thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid, benzodiazepin, các thuốc chống sung huyết và gây cảm ứng enzyme CYP450.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Usalukast 10mg cho các bệnh nhân đang bị quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
- Thuốc không được chỉ định trong trường hợp cắt cơn co thắt phế quản trong các cơn hen, bao gồm cả đợt bùng phát của cơn hen cấp tính.
- Không nên tự ý thay thế đột ngột từ corticoid dạng uống hoặc dạng hít sang montelukast.
- Những bệnh nhân đã được biết về sự nhạy cảm với aspirin thì nên tránh tiếp tục sử dụng aspirin hay các loại thuốc kháng viêm khác với montelukast.
- Bệnh nhân hen đang điều trị bằng montelukast có thể có biểu hiện tăng lượng bạch cầu ái toan toàn thân. Các bác sĩ nên cảnh giác với tình trạng tăng bạch cầu ái toan, phát ban quanh mạch máu, các triệu chứng xấu đi của hệ hô hấp, các biến chứng về tim mạch,...
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.