Thuốc Vectrine 300mg (Hộp 2 Vỉ x 10 Viên) - Làm loãng đờm, tiêu đờm trong bệnh lý hô hấp (Dexa Medica)

Thuốc Vectrine 300mg là sản phẩm của PT. Dexa Medica, chứa hoạt chất erdosteine, giúp làm loãng đờm và hỗ trợ điều trị bệnh hô hấp cấp & mạn tính. Thuốc dùng cho người lớn, liều 300mg x 2 lần/ngày

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Vectrine 300mg (Hộp 2 Vỉ x 10 Viên) - Làm loãng đờm, tiêu đờm trong bệnh lý hô hấp (Dexa Medica)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Dexa Medica
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
0109050352
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các cách làm tiêu đờm hiệu quả

Đờm xuất hiện khi đường hô hấp sản xuất nhiều chất nhầy để phản ứng với các kích thích hoặc bệnh lý. Để làm tiêu đờm hiệu quả, bạn có thể áp dụng các cách sau:

  • Uống nhiều nước giúp làm loãng đờm, dễ tống ra ngoài. Nên uống nước ấm, trà gừng, mật ong, nước chanh ấm.
  • Xông hơi có thể giúp làm ẩm đường hô hấp, làm lỏng đờm. Có thể thêm tinh dầu bạc hà, sả hoặc tràm để tăng hiệu quả.
  • Súc miệng nước muối để làm sạch cổ họng, giảm viêm và làm long đờm.
  • Sử dụng các thuốc như Erdosteine (Vectrine 300mg), Acetylcysteine, Bromhexine hoặc Ambroxol giúp làm loãng đờm, dễ khạc nhổ.
  • Hạn chế đồ lạnh, sữa và thực phẩm nhiều dầu mỡ vì có thể làm đờm đặc hơn.

Nếu đờm kéo dài hoặc kèm sốt, khó thở, nên đi khám bác sĩ để kiểm tra.

Thành phần của Thuốc Vectrine 300mg

Thành phần

  • Erdosteine: 300mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Thuốc làm tiêu chất nhầy

  • Cơ chế tác dụng
    • Erdostein ngoài đặc tính làm lỏng chất nhầy phế quản vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm, còn cho thấy tác dụng kháng lại sự hình thành các gốc tự do và tương phản với tác dụng của enzym elastase. 
    • Các nghiên cứu về dược lý học cho thấy là erdostein, theo đúng nghĩa, không có những đặc tính này mà chỉ sau khi được chuyển hóa, biến đổi thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có nhóm hóa học -SH.
    • Những chất chuyển hóa này phá vỡ nhóm -SH và đưa đến giảm tính đàn hồi và độ nhớt của chất nhầy, vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm. 
    • Nhóm hóa học -SH, điểm đặc biệt của hoạt tính này, bị chẹn về mặt hóa học và trở nên tự do chỉ sau khi được chuyển hóa hoặc ở trong môi trường kiềm bán phần. Đặc tính này bảo đảm cho sự dung nạp tốt mà không có vị khó chịu và không có sự trào ngược mercaptan và cho sự dung nạp tốt ở dạ dày.

Dược động học

  • Hấp thu: Erdostein được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống, sau khi dùng một liều đơn, thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) là 1,2 giờ. 
  • Phân bố: Chưa có thông tin.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Erdostein được chuyển hóa nhanh chóng thành ít nhất 3 chất chuyển hóa có hoạt tính chứa nhóm thiol tự do theo dự kiến là: N - thiodiglycolyl - homocystein (chất chuyển hóa 1), N - acetyl - homocystein (chất chuyển hóa II) và homocystein (chất chuyển hóa III). Thời gian bán thải của erdostein trung bình là 1,4 giờ, của chất chuyển hóa I là 1,2 giờ và của chất chuyển hóa II là 27 giờ. 
    • Điều trị đa liều không làm thay đổi được động học của erdostein.
    • Tuổi tác không làm thay đổi được động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó. 
    • Ở bệnh nhân cao tuổi bị suy thận mà độ thanh thải creatinin từ 25 đến 40 ml/phút, các đặc tính dược động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó không khác nhau đáng kể so với các đặc tính dược động học ở những người cao tuổi khỏe mạnh.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vectrine 300mg

Cách dùng

  • Đường uống
  • Uống nguyên viên thuốc với 1 ly nước

Liều dùng

  • Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: 300 mg (1 viên nang cứng) x 2 lần/ngày, tối đa 10 ngày. 

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng

  • Với các liều vượt quá liều đề nghị (900 mg/ngày) đã ghi nhận vã mồ hôi, chóng mặt và đỏ bừng mặt. 

Xử lý

  • Cần tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ chung cho tất cả trường hợp quá liều. 
  • Rửa dạ dày có thể hữu ích, sau đó nên theo dõi bệnh nhân. 
  • Nếu nghi ngờ bị quá liều erdostein, tìm kiếm chăm sóc y tế ngay lập tức.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Vectrine 300mg

Thuốc làm lỏng và tiêu chất nhầy dùng trong các bệnh đường hô hấp cấp và mạn tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Phụ nữ thai và cho con bú: Độ an toàn của erdostein trong khi có thai chưa được xác định, vì vậy cũng như với tất cả các thuốc mới, không khuyên dùng thuốc này, cũng không khuyên dùng trong khi đang cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Erdostein có thể có ảnh hưởng ít hoặc không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa ghi nhận tác động nào.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Chưa ghi nhận tác dụng phụ về tiêu hóa cũng như toàn thân đối với thuốc này. 

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận tương tác có hại với các thuốc khác và thuốc này có thể được dùng cùng với kháng sinh, thuốc giãn phế quản (theophylin, chất giống β2, thuốc giảm ho...).

Thận trọng

Xem phần phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

  • Đã biết quá mẫn cảm với sản phẩm này.
  • Bệnh nhân bị xơ gan và thiếu hụt enzym cystathionine - synthetase. 
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng (thanh thải creatinin < 25 ml/phút).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  • Không khuyên dùng viên nang cứng này cho bệnh nhân dưới 18 tuổi (chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng viên nang cứng này ở trẻ em). 

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty PT. Dexa Medica
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự