Thuốc Albendazol Stella (200mg) - Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng

Giá tham khảo: 12.000đ/ hộp

Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.

Lựa chọn
12.000đ
Thuốc Albendazol Stella (200mg) - Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6127460166
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Trương Mộng Trinh Dược sĩ: Trương Mộng Trinh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Trương Mộng Trinh hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn.

Thành phần của Albendazol Stella (200mg)

Albendazol: 200mg

Công dụng của Albendazol Stella (200mg)

Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột, bao gồm:

  • Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
  • Giun kim (Enterobius vermicularis)
  • Giun móc (Ancylostoma duodenale)
  • Giun mỏ (Necator americanus)
  • Giun tóc (Trichuris trichiura)
  • Giun lươn (Strongyloides stercoralis)
  • Sán hạt dưa (Hymenolepis nana)
  • Sán lợn (Taenia solium)
  • Sán bò (T. saginata)
  • Sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
  • Albendazole cũng có hiệu quả trong điều trị ấu trùng di trú ở da.
  • Điều trị các trường hợp bệnh nang sán không thể phẫu thuật được, tuy nhiên lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn cần được đánh giá thêm.

Liều dùng - cách dùng của Albendazol Stella (200mg)

Cách sử dụng:

  • Nhai viên và uống cùng với một ly nước hoặc nghiền viên và pha vào thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc xổ.

Liều dùng:

Điều trị giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống một lần mỗi ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg một lần mỗi ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: Uống 400 mg mỗi ngày, trong 3 ngày.
  • Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.

Bệnh nang sán:

  • Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Có thể lặp lại sau 2 - 3 tuần nếu cần.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 - 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Có thể lặp lại nếu cần.

Ấu trùng sán lợn ở não:

  • Người lớn: 15 mg/kg/ngày, trong 30 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em: Xem liều người lớn.

Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:

  • Người lớn: Uống 400 mg mỗi ngày, trong 3 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Uống liều giống như người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200 mg/kg/ngày, trong 3 ngày liên tiếp. Có thể lặp lại sau 3 tuần.

Khi dùng quá liều:

  • Cần điều trị các triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và thực hiện biện pháp cấp cứu hôi sức chung.

Khi quên một liều:

  • Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Khuyến cáo

Khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Trong điều trị ngắn hạn (không quá 3 ngày), một số người có thể gặp khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vi, tiêu chảy) và nhức đầu.
  • Trong các trường hợp điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn với liều cao và kéo dài, tác dụng không mong muốn thường phổ biến hơn và nghiêm trọng hơn.
  • Thông thường, các tác dụng không mong muốn không nghiêm trọng và tự hồi phục mà không cần điều trị. Ngừng sử dụng thuốc chỉ khi gặp giảm bạch cầu hoặc biểu hiện bất thường về gan.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Toàn thân: Sốt;
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, áp lực não tăng;
  • Gan: Chức năng gan không bình thường;
  • Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn;
  • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng;
  • Máu: Giảm bạch cầu;
  • Da: Ban đỏ, ngứa;
  • Thận: Suy thận cấp.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tổng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (bao gồm: lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K3O, tinh bột natri glycolat, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd).
  • Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Phụ nữ mang thai.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Người bệnh có chức năng gan không bình thường cần được cân nhắc cẩn thận trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazole vì thuốc được chuyển hóa ở gan và có thể gây nhiễm độc gan ở một số người bệnh. Cũng cần thận trọng đối với những người bị bệnh về máu.
  • Thuốc chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase hoặc khả năng hấp thu glucose - galactose kém.
  • Thuốc chứa aspartam. Aspartam là nguồn phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân mắc bệnh phenylketonuria (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích tụ phenylalanine do cơ thể không thể loại bỏ được đúng cách.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa được biết.

Thời kỳ mang thai:

  • Phụ nữ không nên mang thai trong ít nhất một tháng sau khi sử dụng albendazole.
  • Nếu phụ nữ đang sử dụng thuốc mà vô tình mang thai, cần ngừng thuốc ngay lập tức và hiểu rằng thuốc có thể gây hại nghiêm trọng cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa rõ thuốc tiết vào sữa ở mức độ nào. Do đó, cần cực kỳ thận trọng khi sử dụng albendazole cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Dexamethason: Nồng độ ổn định thấp nhất trong huyết thanh của albendazole sulfoxyd tăng khoảng 50% khi dùng phối hợp với 8mg dexamethason cho mỗi liều albendazole (15mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxyd khoảng 50% so với việc sử dụng albendazole đơn độc (400mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxyd trong mật và dịch nang sán tăng khoảng gấp đôi ở người mắc bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với việc sử dụng albendazole đơn độc (20mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylline (truyền aminophylline 5.8mg/kg trong 20 phút) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazole (400mg).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stada
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Khuyến cáo

  • 5. Lưu ý

  • 6. Bảo quản

  • 7. Nhà sản xuất

  • 8. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự