Thuốc Griseofulvin (500mg) - Điều trị nấm da, nấm da đầu

Giá tham khảo: 30.000đ/ hộp

Thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng. Tuy nhiên không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi.

Lựa chọn
30.000đ
Thuốc Griseofulvin (500mg) - Điều trị nấm da, nấm da đầu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0632159001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thành phần của Thuốc Griseofulvin 500mg (20 viên)

Griseofulvin: 500mg

Công dụng của Thuốc Griseofulvin 500mg (20 viên)

Người lớn, trẻ em trên 2 tuổi Thuốc Griseofulvin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các bệnh nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Mycrosporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
  • Không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.

Đối tượng sử dụng

Người gặp tình trạng nấm da, tóc, móng

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Griseofulvin 500mg (20 viên)

Liều dùng:

  • Người lớn Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da thân (điều trị ít nhất 2 - 4 tuần), nấm da đùi, nấm da đầu (điều trị 4 – 6 tuần): 1 viên/ngày.
  • Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da chân (điều trị 4 – 8 tuần), nấm móng (điều trị từ 4 – 6 tháng cho đến 1 năm): 2 viên/ngày.
  • Trẻ em trên 2 tuổi Dùng liều 10 – 11 mg/kg/ngày (liều tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.

Khi dùng quá liều:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu được khuyến nghị khi dùng quá liều thuốc.
  • Hỗ trợ rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể hữu ích khi quá liều.
  • Không có bằng chứng ủng hộ việc sử dụng than hoạt, thuốc tẩy hoặc các biện pháp loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.
  • Quá liều thuốc cần được xử trí triệu chứng và hỗ trợ.

Khi quên 1 liều:

  • Nếu quên một liều, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, nhưng tránh sử dụng liều gấp đôi để bù lại.
  • Nếu gần đến thời điểm của liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều dùng như bình thường.

Khuyến cáo

Khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn (ADR). Dưới đây là các tác dụng phụ được phân loại theo tần suất:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Nhức đầu (50% người bệnh).
  • Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn.
  • Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm hoặc kích thích, mất ngủ.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.
  • Da: Phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.

Hiếm gặp (ADR < 1/1,000):

  • Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn vị giác.
  • Gan: Vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

Khi gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí phù hợp.

Lưu ý

Chống chỉ định bao gồm:

  • Người bệnh mắc rối loạn chuyển hóa porphyrin và suy tế bào gan.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Griseofulvin có khả năng gây ra các tác dụng độc nặng.
  • Khi sử dụng dài ngày, cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận, gan và máu. Nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt, cần ngừng thuốc.
  • Griseofulvin có thể gây ra phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, do đó trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng cũng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.
  • Do thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng gây dị ứng chéo với penicillin.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Vidipha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự