Thành phần của Nhỏ mắt Eyecool
Bảng thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Acid aminocaproic |
10mg |
Neostigmine methylsulfate |
0.02mg |
Naphazolin hydrochlorid |
0.02mg |
Chlorpheniramine Maleate |
0.1mg |
Dược động học
Chưa có báo cáo về sự hấp thu của thuốc khi sử dụng cho mắt.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Thuốc Eyecool thuộc nhóm thuốc nhỏ mắt có tác dụng điều trị chứng mỏi mắt.
Cơ chế tác dụng
- Aminocaproic acid có tác dụng điều trị và dự phòng xuất huyết liên quan đến tăng phân hủy fibrin làm giảm những triệu chứng của viêm mắt như phù, sung huyết, đau, cùng với những tác dụng kháng histamine của chlorpheniramine maleate, làm hoại trừ những triệu chứng khó chịu như ngứa mắt.
-
Neostigmine methylsulfate có tác dụng phục hồi chức năng điều chỉnh tiêu cự đã suy yếu do Neostigmine methylsulfate có tác dụng trực tiếp trên cơ mắt và thần kinh phó giao cảm có vai trò trong điều chỉnh tiêu cự mắt.
- Chlorpheniramine maleate có tác dụng kháng histamine, kết hợp Naphazoline HCl có hiệu lực để loại trừ xung huyết.
Liều dùng - cách dùng của Nhỏ mắt Eyecool
Liều dùng
Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 5 đến 6 lần mỗi ngày.
*Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc Eyecool dạng dung dịch dùng nhỏ mắt.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thông báo về tình trạng sử dụng thuốc quá liều.
Chỉ định của Nhỏ mắt Eyecool
Thuốc Eyecool 15 ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Chứng đỏ mắt, sung huyết kết mạc.
- Cảm giác khó chịu của mắt sau khi bơi hoặc do bụi và mồ hôi của mắt.
- Viêm mắt do bức xạ UV hoặc do bức xạ của ánh sáng khác.
- Cảm giác khó chịu khi dùng kính sát tròng cứng, ngứa mắt, mờ mắt (mắt bị chảy ghèn nặng).
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân gặp các vấn đề về đau mắt đỏ, sung huyết mạc, khó chịu của mắt do bụi, ánh sáng bức xạ,...
- Cẩn trọng với phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú dù chưa có thông tin về mức độ an toàn với các đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ có thể gặp phải đó là ngứa mắt, xung huyết, phù mắt…
- Trong quá trình sử dụng nếu có gặp vấn đề về kích ứng mắt, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Thận trọng
- Nếu dùng thuốc quá liều, tính trạng xung huyết mắt sẽ nặng hơn. Do đó, phải theo đúng liều lượng và cách dùng thuốc đã được hướng dẫn sử dụng.
- Nếu tình trạng mờ mắt không được cải thiện khi dùng thuốc này, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nếu không thấy bệnh cải thiện sau một vài ngày dùng thuốc, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nếu vô tình làm vấy bẩn thuốc vào áo quần, có thể giặt sạch bằng nước.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được nghiên cứu nên không dùng thuốc này cho trẻ em.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Dùng thuốc trong vòng 1 tháng kể từ ngày mở nắp lọ.