Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.02% (Hộp 5ml) - Điều trị bệnh viêm phía ngoài mắt (Santen)

Flumetholon 0,02% là thuốc nhỏ mắt thuộc thương hiệu Santen - Nhật Bản. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh viêm phía ngoài mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.02% (Hộp 5ml) - Điều trị bệnh viêm phía ngoài mắt (Santen)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Thương hiệu:
Santen
Dạng bào chế :
Hỗn dịch
Xuất xứ:
Nhật Bản
Mã sản phẩm:
0109049861
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây tình trạng viêm phía ngoài mắt

  • Nhiễm trùng: Vi khuẩn (Staphylococcus aureus), virus (herpes, adenovirus) hoặc nấm có thể gây viêm, đặc biệt ở những người có hệ miễn dịch yếu hoặc vệ sinh mắt kém.
  • Dị ứng: Tiếp xúc với phấn hoa, lông thú, mỹ phẩm hoặc thuốc nhỏ mắt có thể gây viêm kết mạc dị ứng, dẫn đến đỏ, ngứa và chảy nước mắt.
  • Khô mắt: Thiếu nước mắt hoặc rối loạn tuyến Meibomius (tuyến dầu ở mi mắt) có thể làm mắt dễ bị kích ứng và nhiễm trùng.
  • Kích ứng do môi trường: Khói bụi, ánh sáng xanh từ màn hình hoặc đeo kính áp tròng lâu ngày có thể gây viêm.
  • Bệnh lý liên quan: Các bệnh như viêm da tiết bã, mụn trứng cá đỏ hoặc bệnh tự miễn (viêm khớp dạng thấp, lupus) cũng có thể làm tăng nguy cơ viêm bờ mi hoặc giác mạc.

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.02%

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Flumetholon 0,2mg/ml
  • Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri clorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methyl cellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi nhỏ tại chỗ 25 µL hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon được gắn chất phóng xạ vào mắt, nồng độ có hoạt tính phóng xạ ở giác mạc đạt đến đỉnh 1,99 µg/g sau 5 phút

  • Ở thủy dịch, nồng độ đạt đỉnh 0,16 µg/g sau 45 phút

Phân bố

Nồng độ có hoạt tính phóng xạ sau khi nhỏ mắt 30 phút là:

  • 1,544 µg/g ở giác mạc

  • 0,738 µg/g ở hành kết mạc

  • 0,320 µg/g ở mống mắt

  • 0,178 µg/g ở củng mạc  

  • 0,154 µg/g ở thủy dịch

Chuyển hóa

  • Chưa có thông tin cụ thể về quá trình chuyển hóa của fluorometholon trong mắt

Thải trừ

  • Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn so với dexamethason và prednisolon acetat

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Fluorometholon là một corticosteroid, thuộc nhóm thuốc chống viêm

Cơ chế tác dụng

Ức chế phản ứng viêm bằng cách:

  • Giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leucotrien
  • Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến vùng viêm
  • Giảm tính thấm của mạch máu, ngăn chặn sự thoát mạch của dịch và tế bào viêm

Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.02%

Liều dùng

  • Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân
  • Mỗi lần nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 2-4 lần/ngày

Cách dùng

  • Lắc kỹ trước khi dùng

Quá liều

  • Chưa có dữ liệu nghiên cứu

Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.02%

  • Điều trị các bệnh viêm phía ngoài mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc,...

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm phía ngoài mắt

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Tránh dùng thuốc này kéo dài hoặc thường xuyên cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa được biết đến nên chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
  • Trẻ em: thận trọng khi dùng, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi
  • Khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Chưa được biết đến

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc kéo dài. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
  • Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa
  • Thủng giác mạc: Nguy cơ xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc,...
  • Đục thủy tinh thể dưới bao sau khi dùng thuốc kéo dài
  • Một số phản ứng quá mẫn: viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban, kích ứng mắt, xung huyết giác mạc
  • Ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
  • Làm vết thương chậm lành

Tương tác thuốc

  • Chưa có dữ liệu

Thận trọng

  • Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc
  • Người lớn tuổi có chức năng sinh lý bị suy giảm do vậy cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc do có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc
  • Bệnh nhân bị viêm giác-kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ

Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C trong lọ đóng kín
  • Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở lọ thuốc

Nhà sản xuất

Santen Pharmaceutical Co.,Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự