Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre
Bảng thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Chlorpheniramine Maleate |
20mg |
Naphazolin nitrat |
25mg |
Berberine hydrochloride |
2mg |
Natri sulphacetamid |
10mg |
Tá dược vừa đủ |
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Naphacollyre với 4 thành phần chính. Trong đó, Chlorpheniramin maleat thuộc vào nhóm kháng histamin, Naphazolin nitrat thuộc nhóm thần kinh giao cảm, Berberin hydroclorid thuộc nhóm chất ức chế sự phát triển của vi khuẩn, Natri sulfacetamid là một dẫn chất của sulfonamid.
Cơ chế tác dụng:
-
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
-
Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
-
Chlorpheniramin maleat: Là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do đị ứng.
-
Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).
Dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre
Liều dùng
Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Ngộ độc do quá liều (dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
-
Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt…
Đối tượng sử dụng
-
Thuốc được dùng cho người đang bị nhiễm khuẩn ở vùng mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây ra đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng vùng mắt,...
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người thường xuyên phải lái xe hoặc vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo nào về đối tượng người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
-
Mắt: Xung huyết, sưng, ngứa.
Tương tác thuốc
Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.
Thận trọng
-
Trong mủ có chứa acid para-aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid.
-
Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức.
-
Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
-
Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Naphacollyre chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tăng nhãn áp góc đóng.
-
Trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.