Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Neodex
-
Neomycin sulfat 25 mg (tương đương 17.000 IU).
-
Dexamethason natri phosphat 5,5 mg.
-
Tá dược: Natri citrat, Propylene glycol, Natri clorid, Phenyl mercuric nitrat, nước cất vừa đủ.
Dược động học
Neomycin
Hấp thu | Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. |
Phân bố | Khoảng 0 - 30% neomycin gắn với protein, thể tích phân bố 0,36 lít/kg. |
Chuyển hóa | Vì hấp thu kém nên sự chuyển hóa của neomycin coi như không đáng kể. |
Thải trừ | Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng thải ra thận ở dạng hoạt tính. |
Dexamethasone
Hấp thu | Khi dùng nhỏ mắt, dexamethasone được hấp thu vào dịch nước mắt, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng chỉ đáng kể ở liều cao. |
Phân bố | Dexamethasone liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin. |
Chuyển hóa | Dexamethasone được chuyển hoá ở gan. |
Thải trừ | Dexamethasone được thải trừ chủ yếu ở thận. |
Dược lực học
Neomycin
Nhóm thuốc | Kháng sinh nhóm aminoglycosid |
Cơ chế tác dụng | Neomycin có hoạt tính trên phần lớn những chủng gây bệnh liên quan đến nhiễm trùng mắt. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm staphylococcus, gonococcus, acinetobacter, brucella, escherichia coli, haemophilus, klebsiella, salmonella, serratia, shigella, yersinia. |
Dexamethasone
Nhóm thuốc | Glucocorticoid |
Cơ chế tác dụng | Dexamethasone có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng |
Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Neodex
Liều dùng
Nhỏ 1 – 2 giọt vào mỗi mắt 3 – 4 giờ/lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều sử dụng của thuốc.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Neodex
- Kháng viêm, kháng dị ứng và chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho.
- Các bệnh nhiễm trùng mắt do chấn thương trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
-
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây dị ứng như nổi mẩn, ngứa, sưng. Rất hiếm gây sốt hoặc sốc phản vệ.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.
Thận trọng
Không nên dùng thuốc lâu dài.
Chống chỉ định
- Người nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
- Viêm giác mạc do herpes hay do nấm, lao mắt, glaucoma.
Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30ºC.
- Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.