Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 05% (Chai 5ml) - Điều trị tăng nhãn áp (Alcon)

Thuốc Timolol Maleate Drop 0,5% của công ty Alcon couvreur được dùng để điều trị tăng nhãn áp, glaucoma góc mở mãn tính và glaucoma do không có thủy tinh thể, giúp giảm áp lực trong mắt.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 05% (Chai 5ml) - Điều trị tăng nhãn áp (Alcon)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Chai 5ml
Thương hiệu:
Alcon
Dạng bào chế :
Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050315
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của glôcôm

Glôcôm (hay cườm nước, thiên đầu thống) là một nhóm bệnh lý về mắt gây tổn thương thần kinh thị giác, thường do tăng nhãn áp kéo dài. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn.

Các triệu chứng phổ biến của bệnh như:

  • Đau mắt dữ dội, nhức đầu.
  • Nhìn mờ đột ngột, có quầng sáng quanh đèn.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Đỏ mắt, đồng tử giãn.

Glôcôm tiến triển thầm lặng, nên kiểm tra mắt định kỳ để phát hiện sớm!

Thành phần của Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5%

Thành phần

  • Timolol 5,0 mg dưới dạng Timolol maleate 6,8mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Thuốc điều trị tăng nhãn áp và co đồng tử, chẹn beta chọn lọc.

  • Cơ chế tác dụng
    • Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% là một thuốc chẹn thụ thể beta, và beta 2 (không chọn lọc) được dùng nhỏ mắt tại chỗ. Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp ghi nhãn áp và đo huỳnh quang, người ta thấy rằng thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch.
    • Ngoài ra, ở một số nghiên cứu còn quan sát thấy tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Timolol làm giảm nhãn áp nhưng ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử.
    • Tác dụng hạ nhãn áp của dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi nhỏ thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1-2 giờ. Nhỏ dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% một lần có thể duy trì hiệu quả hạ nhãn áp trong vòng 24 giờ.

Dược động học

  • Có thể nhận thấy tác dụng khởi phát làm giảm áp lực nội nhãn trong vòng nửa giờ sau khi dùng liều đơn. Tác dụng tối đa xuất hiện trong vòng 1 hoặc 2 giờ; hiệu quả giảm nhãn áp đáng kể có thể duy trì trong vòng 24 giờ với một liều đơn duy nhất.
  • Bệnh nhân nhi: Tương tự dữ liệu nghiên cứu trên người lớn, 80% lượng thuốc nhỏ mắt sẽ chảy qua tuyến lệ mũi có thể được hấp thu nhanh vào hệ thống tuần hoàn thông qua niêm mạc mũi, ống dẫn nước mũi, màng phổi và ruột hoặc da từ dòng nước mắt.
  • Do thể tích tuần hoàn ở trẻ em nhỏ hơn ở người lớn nên cần cân nhắc có một nồng độ thuốc cao hơn lưu thông ở trẻ em. Hơn nữa, các quá trình chuyển hóa enzym ở trẻ sơ sinh chưa hoàn thiện và có thể dẫn đến làm tăng thời gian bán thải và các phản ứng bất lợi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5%

Cách dùng

  • Thuốc chỉ dùng để nhỏ mắt.
  • Sau khi nhỏ mắt nên ấn vào ống lệ mũi hoặc nhắm mắt lại trong vòng 2 phút để làm giảm hấp thu thuốc toàn thân.
  • Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo nên sử dụng: Nhỏ 1 giọt dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% vào mỗi mắt cần điều trị, 2 lần mỗi ngày.
  • Vì ở một số bệnh nhân, đáp ứng giảm áp khi dùng Timolol Maleate phải sau vài tuần mới ổn định, do đó cần đánh giá lại áp lực nội nhãn sau khi điều trị với dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được khoảng 4 tuần. Nếu áp lực nội nhãn duy trì được ở mức mong muốn, có thể giảm liều dùng, nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt bị bệnh, mỗi ngày một lần.
  • Nếu phối hợp với một thuốc điều trị glôcôm khác thì nên chờ 5 phút sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% mới nhỏ tiếp thuốc kia.
  • Sử dụng ở người cao tuổi: Các số liệu lâm sàng hiện không cho thấy cần hiệu chỉnh liều của thuốc khi sử dụng ở người cao tuổi.
  • Sử dụng ở trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được xác định. Timolol nên được dùng rất thận trọng ở trẻ em.

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng khi quá liều: quá liều có thể dẫn tới hạ huyết áp, suy tim, sốc tim, nhịp tim chậm và có thể là cơn đau tim nghiêm trọng. Ngoài ra, khó thở, co thắt phế quản, nôn, rối loạn nhận thức và co giật toàn thân có thể xảy ra.

Điều trị quá liều: ngoài các biện pháp xử lý chung, cần theo dõi và nếu cần thiết, cần điều chỉnh các dấu hiệu sống trong điều kiện chăm sóc tích cực. Các thuốc giải độc đặc hiệu bao gồm:

  • Atropin: 0,5 tới 2 mg, tiêm tĩnh mạch.
  • Glucagon: khởi đầu điều trị bằng 1-10 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền liên tục 2-2,5 mg/giờ.
  • Các thuốc cường beta giao cảm tùy thuộc vào thể trọng và tác dụng (mong muốn): dobutamin, isoprenalin, orciprenalin hoặc adrenalin.
  • Trong trường hợp nhịp chậm không kiểm soát được có thể cân nhắc sử dụng máy tạo nhịp.
  • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm beta (dạng khí dung hoặc tiêm tĩnh mạch nếu khí dung không đủ tác dụng) hoặc aminophyllin tiêm tĩnh mạch có thể được sử dụng khi có co thắt phế quản.
  • Diazepam truyền tĩnh mạch chậm được sử dụng để kiểm soát co giật.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy áp dụng nó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn.

Chỉ định của Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5%

  • Tăng nhãn áp
  • Glôcôm góc mở mạn tính
  • Glôcôm thứ phát

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các triệu chứng thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai
    • Chưa đủ dữ liệu về việc sử dụng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu dịch tễ không cho thấy khả năng gây dị tật ở thai nhi nhưng cũng chỉ ra nguy cơ chậm phát triển nội tử cung khi điều trị bằng các thuốc chẹn beta đường uống.
    • Bên cạnh đó, đã quan sát thấy các dấu hiệu và triệu chứng chẹn beta ở trẻ sơ sinh khi người mẹ sử dụng thuốc chẹn beta đến khi sinh nở.
    • Không nên sử dụng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate trong thời gian mang thai, trừ khi thực sự cần thiết. Tuy nhiên, nếu mẹ phải điều trị bằng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate trong suốt thai kỳ, cần theo dõi chặt chẽ trẻ sơ sinh trong những ngày đầu sau sinh.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Các thuốc chẹn beta được bài tiết vào sữa mẹ có khả năng gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ.
    • Để phòng ngừa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra với trẻ đang bú, cần lượng giá lợi ích của việc cho con bú với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định nên ngừng cho con bú hay ngừng hoặc tránh dùng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân nhìn mờ sau khi nhỏ mắt, cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới tiếp tục lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn tại mắt: Nhìn mờ, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn thần kinh trung ương: Đau đầu.

  • Rối loạn tại mắt: Mòn giác mạc, viêm giác mạc đốm, viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm bờ mi, giảm thị lực, sợ ánh sáng, khô mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, mí mắt đóng vẩy, viêm tiền phòng mắt, phù nề mí mắt, sung huyết kết mạc.

  • Rối loạn tim: Nhịp tim chậm.

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen suyễn, viêm phế quản, khó thở.

  • Rối loạn tiêu hoá: Rối loạn vị giác.

  • Rối loạn chung và các điều kiện tại chỗ: Mệt.

Tương tác thuốc

  • Đã có báo cáo về nguy cơ tăng tác dụng chẹn beta toàn thân (như nhịp tim chậm, trầm cảm) khi sử dụng đồng thời các thuốc ức CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin) với timolol.
  • Sử dụng đồng thời dung dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, các thuốc chẹn beta khác, các thuốc chống loạn nhịp tim (gồm cả amiodaron), các glycosid trợ tim hoặc các thuốc giả phó giao cảm có khả năng gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm rõ rệt.
  • Đã có báo cáo thỉnh thoảng có giãn đồng từ khi sử dụng đồng thời các thuốc chẹn beta nhỏ mắt với adrenalin (epinephrin).
  • Thuốc mê: Tăng nguy cơ trụy tim mạch và hạ huyết áp do ức chế đáp ứng của tim với phản xạ kích thích giao cảm.
  • Cimetidin, hydralazin, phenothiazin và rượu có thể làm tăng nồng độ của timolol trong máu.

Thận trọng

  • Rối loạn tim mạch: Cần đánh giá cẩn thận việc sử dụng thuốc chẹn beta để điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (như bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim) và hạ huyết áp và nên cân nhắc sử dụng các thuốc khác thay thế. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch cần đề phòng các dấu hiệu diễn biến xấu hơn của các bệnh này và các tác dụng không mong muốn.
  • Rối loạn mạch máu: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn tuần hoàn ngoại vi (bệnh Raynaud hoặc hội chứng Raynaud thể nặng).
  • Rối loạn đường hô hấp: Đã có báo cáo về những phản ứng trên đường hô hấp, trong đó có tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen suyễn sau khi sử dụng một vài thuốc chẹn beta đường nhỏ mắt.
  • Hạ đường huyết/đái tháo đường: Vì thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết cấp, cần thận trọng khi sử dụng thuốc chẹn beta cho những bệnh nhân bị hạ đường huyết tự phát hay bệnh nhân đái tháo đường không ổn định.
  • Cường giáp: Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của bệnh cường giáp.
  • Nhược cơ: Các thuốc chẹn beta đã được báo cáo là có tác dụng gây nhược cơ với một số triệu chứng rõ rệt (như song thị, sụp mi và suy nhược toàn thân).
  • Các phản ứng phản vệ: Trong khi điều trị bằng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với nhiều chất gây dị ứng có khả năng phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lại với các chất gây dị ứng đó và họ cũng không đáp ứng với liều adrenalin thông thường được dùng trong cấp cứu các phản ứng phản vệ.
  • Bong hắc mạc: Đã có báo cáo về tác dụng gây bong hắc mạc khi điều trị bằng thuốc giảm thủy dịch (như timolol hoặc acetazolamid) sau phẫu thuật cắt bè.
  • Gây mê phẫu thuật: Các thuốc chẹn beta nhỏ mắt có thể ức chế các tác dụng toàn thân của các chất chủ vận beta như adrenalin. Cần thông báo cho bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang sử dụng timolol.
  • Kính áp tròng: Benzalkonium clorid có thể gây kích ứng và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Nên tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Cần hướng dẫn bệnh nhân tháo kính áp tròng trước khi dùng thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% và chờ ít nhất 15 phút rồi mới đeo lại kính.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với timolol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với các thuốc chẹn beta.
  • Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc do tim.
  • Bệnh nhân Raynaud.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

S.A.Alcon - Couvreue N.V,
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự