Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex 15mg (Hộp 1 lọ 5ml) - Điều trị nhiễm khuẩn mắt (Nam Hà)

Top-Pirex là sản phẩm thuốc nhỏ mắt chứa Tobramycin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà. Sản phẩm thuốc hiệu quả đối với những trường hợp bệnh nhân bị viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm mí mắt,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Top-Pirex 15mg (Hộp 1 lọ 5ml) - Điều trị nhiễm khuẩn mắt (Nam Hà)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Thương hiệu:
Nam Hà
Dạng bào chế :
Thuốc nhỏ mắt
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050322
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân chính gây viêm kết mạc mắt?

Nhiễm trùng:

  • Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae có thể gây viêm kết mạc cấp tính, thường kèm theo mủ.

  • Virus: Adenovirus, herpes simplex virus là những tác nhân gây viêm kết mạc do virus, thường đi kèm với các triệu chứng cảm lạnh.

Dị ứng: Các tác nhân gây dị ứng như phấn hoa, lông động vật, bụi nhà có thể gây viêm kết mạc dị ứng, với triệu chứng ngứa, chảy nước mắt và sưng mí mắt.

Kích ứng: Các tác nhân kích ứng như khói bụi, hóa chất, kính áp tròng không sạch cũng có thể gây viêm kết mạc.

Các nguyên nhân khác:

  • Tắc tuyến lệ: Gây ứ đọng nước mắt, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.

  • Dị vật trong mắt: Gây kích ứng và tổn thương kết mạc.

  • Bệnh lây qua đường tình dục như lậu cầu khuẩn, cũng là một trong những nguyên nhân gây viêm kết mạc mắt.

Thành phần của Thuốc Top-Pirex

Bảng thành phần

  • Thành phần dược chất: Tobramycin 15mg

  • Thành phần tá dược: vừa đủ 5ml

Dược động học

Hấp thu

  • Khi nhỏ mắt dung dịch Top-pirex, sự phơi nhiễm toàn thân rất thấp.

Phân bố

  • Không thể đo lường được nồng độ tobramycin trong huyết tương của 9 trong số 12 người nhỏ mỗi lần một giọt x 4 lần/ngày trong 2 ngày liên tiếp. 

  • Nồng độ cao nhất đo được 0,25 mcg/ml, nhỏ hơn 8 lần so với nồng độ 2 mcg/ml, nồng độ đã biết là dưới ngưỡng nguy cơ gây độc với thận.

Chuyển hóa

  • Tobramycin không chuyển hóa

Thải trừ 

  • Tobramycin được thải trừ nhanh và nhiều qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận, chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi. 

  • Thời gian bán thải huyết tương khoảng 2 giờ và độ thanh thải 0,04 l/h/kg, thể tích phân bố khoảng 0,26 l/kg

Dược lực học

Nhóm dược lý: Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside

Cơ chế tác dụng 

  •  Tobramycin có tác dụng diệt khuẩn trên cơ chế ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom. 

  • Phổ tác dụng của Tobramycin là các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, tụ cầu, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin, và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Ở Việt Nam, Tobramycin có tác dụng tốt với Salmonella typhi, shigella flexneri, Proteus spp. Một số các vi khuẩn đã tăng đề kháng với Tobramycin gồm: E.coli, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa. 

  • Có sự kháng chéo giữa Tobramycin và Gentamycin nhưng có khoảng 10% các chủng kháng Gentamycin còn nhạy cảm với Tobramycin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Top-Pirex

Liều dùng

  • Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, 4 giờ 1 lần.

  • Trong các nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, mỗi giờ 1 lần cho đến khi cải thiện, sau đó giảm liều dần trước khi ngừng thuốc.

Cách dùng

  • Thuốc dùng nhỏ mắt

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí

  • Trong trường hợp cần thiết nên tới các cơ sở y tế gần nhất được xử lý kịp thời

Xử trí khi quên liều

  • Hãy nhỏ ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Top-Pirex

Thuốc Top-Pirex được chỉ định dùng để điều trị tại chỗ trong nhiễm trùng bên ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm mi mắt
  • Viêm kết mạc
  • Viêm túi lệ
  • Viêm giác mạc.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm mi mắt

  • Người bị viêm túi lệ

  • Người bị viêm giác mạc, kết mạc

Phụ nữ có thai 

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Thuốc sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cũng giống với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị lực có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp nhìn mờ, phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Cũng như khi dùng các kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng tại chỗ khác, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi dùng Tobramycin 0,3% chủ yếu là nhiễm độc và quá mẫn ở mắt, bao gồm ngứa và sưng mi mắt, sung huyết kết mạc. Khi dùng đồng thời Tobramycin nhỏ mắt với các kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid, nên chú ý theo dõi nồng độ huyết thanh toàn phần.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc nhỏ mắt, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Nếu thuốc nhỏ mắt Tobramycin được dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác dùng theo đường toàn thân, thì khả năng sẽ gây tăng độc tính với cơ thể. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Tránh không để nồng độ thuốc trong huyết thanh trên 12 mcg/ml kéo dài.

  • Mặc dù thuốc Tobramycin nhỏ mắt hấp thu vào cơ thể với hàm lượng rất thấp những vẫn cần thiết phải theo dõi tình trạng phổi ở những bệnh nhân đang dùng thuốc gây mê.

  • Sử dụng đồng thời Tobramycin với các chất chẹn thần kinh – cơ sẽ phong bế thần kinh – cơ và gây liệt hô hấp.

Thận trọng

  • Không dùng tiêm vào mắt. Ngưng dùng nếu có phản ứng mẫn cảm với thuốc.

  • Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh thiểu năng thận từ trước, bị rồi loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuận và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.

  • Như với các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra những vi khuẩn đề kháng, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên áp dụng trị liệu thích hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh loại aminoglycosid.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

  • Không dùng sau khi mở lọ 1 tháng. Đóng kín lọ sau mỗi lần sử dụng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự