Thành phần của Basethyrox 100mg
- Propylthiouracil: 100mg
Liều dùng - cách dùng của Basethyrox 100mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn
- Kiểm soát bệnh cường giáp, chuẩn bị cho phẫu thuật, hỗ trợ liệu pháp iod phóng xạ:
-
- Liều ban đầu: 300-600mg/ngày, mỗi ngày 1 lần duy nhất
- Liều duy trì: 50-150mg/ngày, mỗi ngày 1 liều duy nhất
- Có thể chia liểu, dùng thuốc vài lần/ngày
- Kiểm soát cơn nhiễm độc giáp cấp: 200mg mỗi 4-6 giờ trong 24 giờ đầu, giảm liều khi cơn nhiễm độc giáp cấp thuyên giảm
Trẻ em:
- Từ 6-10 tuổi: Liều ban đầu 50-150mg/ngày, có thể chia liều
- Trên 10 tuổi: Liều ban đầu 150-300mg mỗi ngày, có thể chia liều
- Trẻ sơ sinh: 5-10mg/kg mỗi ngày
Quá liều:
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm bạch cầu, viêm da tróc vảy, viêm gan
- Xử trí: Làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Basethyrox 100mg
- Kiểm soát bệnh cường giáp, điều trị bệnh Graves và nhiễm độc giáp
- Cải thiện tình trạng cường giáp để chuẩn bị điều trị phẫu thuật
- Hỗ trợ cho liệu pháp iod phóng xạ
- Trong cường giáp vị thành niên để trì hoãn liệu pháp bóc tách
- Kiểm soát cơn nhiễm độc giáp cấp
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Phát ban, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc bất thường, nhiễm sắc tố da, phù, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, mất vị giác, đau khớp, đau cơ, dị cảm và đau đầu
- Giảm bạch cầu nhẹ, có thể hồi phục
- Mất bạch cầu chủ yếu ở bệnh nhân trên 40 tuổi
- Viêm thận, viêm phổi kẽ, viêm mạch da và hệ thống, viêm đa cơ
Tương tác thuốc:
- Đáp ứng tuyến giáp với propylthiouracil suy giảm do sử dụng đồng thời nhiều iod
- Liều lượng đối với theophyllin và digitalis có thể gây thay đổi về tình trạng tuyến giáp
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng:
- Bệnh nhân đang dùng các loại thuốc gây mất bạch cầu hạt
- Bệnh nhân trên 40 tuổi
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận
- Thận trọng trong trường hợp giảm thrombin máu và xuất huyết
- Thận trọng theo dõi chức năng tuyến giáp
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Đánh giá lợi ích và nguy cơ để cân nhắc việc sử dụng thuốc
- Phụ nữ cho con bú: Sử dụng thuốc cần theo dõi chặt chẽ sự phát triển của trẻ sơ sinh
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C