Thành phần của Thuốc Glockner-10 Davipharm
Thành phần
- Methimazole 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
- Hấp thu: Methimazol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đạt 93%.
- Phân bố: Methimazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thuốc liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyến hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải là 5 - 6 giờ. Khi suy gan và thận thời gian bán thải có thể kéo dài.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa 3-methyl-2-thiohydantoin là chất chuyển hóa chính của methimazol. Chỉ dưới 10% methimazol được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Dược lực
Nhóm thuốc:
Methimazol, hay còn gọi thiamazol, là một thuốc kháng giáp tổng hợp, dẫn chất thioimidazol (imidazol có lưu huỳnh).
Cơ chế tác dụng:
Thiamazol ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách cản trở enzym peroxidase, ngăn iod tham gia vào quá trình tạo hormon. Tuy nhiên, thuốc không ảnh hưởng đến hormon giáp đã có hoặc hormon đưa từ ngoài vào, nên không có tác dụng trong nhiễm độc giáp do dùng quá liều hormon.
- Thiamazol không chữa được nguyên nhân gây cường giáp và nếu dùng liều cao, kéo dài có thể gây suy giáp, dẫn đến tăng tiết TSH và nguy cơ bướu giáp. Để tránh, cần điều chỉnh liều phù hợp hoặc kết hợp levothyroxin.
- Khác với các thuốc thiouracil, thiamazol không ức chế sự chuyển đổi thyroxin thành triiodothyronin ở ngoại vi. Về hiệu lực, thiamazol mạnh hơn benzylthiouracil và propylthiouracil (gấp 10 lần). Tác dụng rõ rệt sau 5 ngày, tối đa sau 4 - 7 tuần.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glockner-10 Davipharm
Cách dùng
Methiamazol được dùng dưới dạng viên uống, thường chia làm 3 lần/ngày, nhưng có thể uống 1 hoặc 2 lần tùy trường hợp. Cần ngừng thuốc 2 - 4 ngày trước khi dùng iod phóng xạ và có thể dùng lại sau 3 - 7 ngày. Điều trị kéo dài từ 6 tháng đến 1 - 2 năm để kiểm soát bệnh nhưng không chữa được nguyên nhân gây cường giáp.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên
Cường giáp
- Liều ban đầu cường giáp nhẹ: Uống ngày 15mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều ban đầu cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều ban đầu cường giáp nặng: Uống ngày 60mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều duy trì: Uống ngày 5 - 15mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism), giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 - 15mg).
- Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều lớn 40mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30mg/ngày mỗi khi có thể.
Cơn nhiễm độc giáp
- Uống 15 - 20mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em
Cường giáp
- Liều ban đầu: Uống ngày 0,4mg/kg (400microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
- Liều duy trì: Uống ngày 0,2mg/kg (200microgam/kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Dùng quá liều thiamazol sẽ gây ra rất nhiều tai biến như phần tác dụng không mong muốn đã nêu, nhưng mức độ nặng hơn. Biểu hiện thường thấy là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm các huyết cầu. Nhưng nghiêm trọng nhất là suy tủy, mất bạch cầu hạt.
- Xử trí: Nếu dùng thuốc quá liều mới xảy ra, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu bệnh nhân hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản xạ nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản có bóng căng để tránh hít phải các chất chứa trong dạ dày. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu nặng.
Chỉ định của Thuốc Glockner-10 Davipharm
Thuốc Glockner-10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ: nhịp tim nhanh).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Glockner-10 được dùng cho người mắc cường giáp, cơn nhiễm độc giáp...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Methiamazol qua nhau thai và có thể gây hại cho thai nhi, nhưng nguy cơ thấp khi dùng liều thấp. Propylthiouracil thường được ưu tiên hơn do ít qua nhau thai. Nếu dùng thiamazol, cần liều thấp nhất có hiệu quả, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ. Cường giáp ở mẹ có thể giảm khi thai phát triển, nên có thể giảm hoặc ngừng thuốc trước khi sinh. Hormon giáp ít qua nhau thai và không nên dùng trong thai kỳ để tránh che lấp triệu chứng cường giáp.
- Không dùng cho phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Máu: Giảm bạch cầu nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị cũng có bạch cầu dưới 4.000/mm³.
- Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 - 5%).
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%), biểu hiện sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm khuẩn, ho, đau miệng, giọng khàn, thường gặp hơn ở người cao tuổi hoặc dùng liều ≥ 40mg/ngày.
- Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết, biểu hiện xuất huyết, bầm tím, phân đen, máu trong nước tiểu hoặc phân, chấm đỏ trên da.
- Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
- Thận: Viêm thận.
- Phổi: Viêm phổi kẽ.
- Chuyển hóa: Dùng lâu có thể gây giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Tương tác
Khi kết hợp với các thuốc sau:
- Aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: sự chuyển hóa các thuốc này tăng, tăng nồng độ thuốc methimazol trong máu.
- Amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc KI: giảm tác dụng của methimazol
- Thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng.
- Thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng methiamazol.
- Muối iod phóng xạ 131I: Thiamazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp. Nếu ngừng methiamazol đột ngột, thì sau khoảng 5 ngày, sự thu nạp 131I sẽ tăng trở lại.
Thận trọng
- Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị.
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg mỗi ngày trở lên.
- Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật
Chống chỉ định
Lưu ý:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Glockner-10 chống chỉ định trong các trường hợp sau
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa.
-
Suy gan nặng.
-
Đang bị các bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ