Thành phần của Thuốc Glockner-5 Davipharm
Thành phần
- Methimazol 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Methimazol, hay còn gọi thiamazol, là một thuốc kháng giáp tổng hợp, dẫn chất thioimidazol
Cơ chế tác dụng:
-
Methiamazol ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách cản trở enzym peroxidase, ngăn iod tham gia vào quá trình tạo hormon. Tuy nhiên, thuốc không ảnh hưởng đến hormon giáp đã có hoặc hormon đưa từ ngoài vào, nên không có tác dụng trong nhiễm độc giáp do dùng quá liều hormon.
- Thiamazol không chữa được nguyên nhân gây cường giáp và nếu dùng liều cao, kéo dài có thể gây suy giáp, dẫn đến tăng tiết TSH và nguy cơ bướu giáp. Để tránh, cần điều chỉnh liều phù hợp hoặc kết hợp levothyroxin.
- Khác với các thuốc thiouracil, thiamazol không ức chế sự chuyển đổi thyroxin thành triiodothyronin ở ngoại vi. Về hiệu lực, thiamazol mạnh hơn benzylthiouracil và propylthiouracil (gấp 10 lần). Tác dụng rõ rệt sau 5 ngày, tối đa sau 4 - 7 tuần.
Dược động học
- Hấp thu: Methimazol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đạt 93%.
- Phân bố: Methimazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thuốc liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyến hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải là 5 - 6 giờ. Khi suy gan và thận thời gian bán thải có thể kéo dài.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa 3-methyl-2-thiohydantoin là chất chuyển hóa chính của methimazol. Chỉ dưới 10% methimazol được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glockner-5 Davipharm
Cách dùng
Dùng đường uống, sau khi ăn
Liều dùng
Người lớn:
- Liều ban đầu: Cường giáp nhẹ: Uống ngày 15 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cường giáp nặng: Uống ngày 60 mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Liều duy trì: Uống ngày 5 - 15 mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
- Cơn nhiễm độc giáp: Uống 15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh
Trẻ em:
Cường giáp:
-
Liều ban đầu: Uống ngày 0,4 mg/kg (400 microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
-
Liều duy trì: Uống ngày 0,2 mg/kg (200 microgam/kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, nếu thời điểm đó gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không uống liều gấp đôi liều lượng đã được chỉ định.
Xử trí khi quá liều
Nếu bệnh nhân có các biểu hiện buồn nôn, chóng mặt, đau đầu... thì dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được kịp thời cấp cứu. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu nặng.
Chỉ định của Thuốc Glockner-5 Davipharm
Thuốc Glockner 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Glockner 5 Davipharm được dùng cho người mắc bệnh cường giáp, cơn nhiễm độc giáp...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thiamazol có thể gây hại cho thai nhi nhưng nguy cơ thấp khi dùng liều thấp. Propylthiouracil được ưu tiên hơn do qua nhau thai ít hơn. Cần duy trì chức năng giáp mẹ trong giới hạn bình thường. Tránh dùng thuốc kháng giáp gần ngày sinh và không nên dùng hormon giáp khi mang thai.
- Không dùng cho phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cáo báo về ảnh hưởng của thuốc Glocker 5mg đối với nhóm đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em.
-
Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 - 5%)
- Toàn thân: sốt.
Ít gặp 1/1.000 < ADR < 1/100
-
Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg/ngày trở lên.
-
Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
-
Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
-
Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
-
Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
-
Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết.
-
Thận: Viêm thận.
-
Phổi: Viêm phổi kẽ.
-
Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Tương tác thuốc
- Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Tăng tác dụng của methimazol.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc KI: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol. Vì vậy, phải dùng liều thiamazol tăng (amiodaron có 37% iod).
- Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng.
- Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim.
- Với muối iod phóng xạ: Thiamazol làm giảm thu nạp Iod phóng xạ vào tuyến giáp.
Thận trọng
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg mỗi ngày trở lên.
- Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Thuốc Glockner 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa.
-
Suy gan nặng.
-
Đang bị các bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.