Thành phần
Levothyroxin natri: 100mcg
Tá dược khác
Công dụng
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính. - Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật. - Điều trị thay thế trong suy giáp. - Điều trị ức chế trong ung thư giáp. - Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp. - Riêng viên Levothyrox 100mcg còn được sử dụng để: - Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân bướu giáp lành tính, dự phòng tái phát bướu cổ, suy giáp, ung thư giáp
Liều dùng - cách dùng
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: 75-200mcg/ngày - Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần: 75-200mcg/ngày - Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn + Liều khởi đầu: 25-50mcg/ngày + Liều duy trì: 100-200mcg/ngày - Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em + Liều khởi đầu: 12,5-50mcg/ngày + Liều duy trì: 100-150 mcg/m2 bề mặt cơ thể - Điều trị ức chế trong ung thư giáp: 150-300mcg/ngày - Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50-100mcg/ngày Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp - Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm: 200mcg
Khuyến cáo
Chống chỉ định: - Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. - Suy tuyến thượng thận chưa điều trị. - Suy tuyến yên chưa điều trị. - Nhiễm độc giáp chưa điều trị. - Không điều trị bằng Levothyrox trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp. - Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxin và tác nhân kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai - Phụ nữ có thai và cho con bú
Lưu ý
Khi bắt đầu điều trị levothyroxin ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần, khuyến cáo nên bắt đầu với liều Ievothyroxin thấp và tăng liều từ từ khi bắt đầu điều trị. Khuyến cáo nên giám sát bệnh nhân. Nếu các dấu hiệu của rối loạn tâm thần xảy ra, nên cân nhắc điều chỉnh liều levothyroxin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp