Thuốc Mife 10 - Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ

Thuốc Mife 10 được bào chế dưới dạng viên nén bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera. Thuốc có hoạt chính là Mifepristone 10mg, được chỉ định trong các trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau những cuộc giao hợp không được bảo vệ. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mife 10 - Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thương hiệu:
Herabiopharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050335
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biện pháp tránh thai thường gặp

Có nhiều biện pháp tránh thai phổ biến giúp ngăn ngừa mang thai ngoài ý muốn. Chúng có thể được chia thành các nhóm chính:

  • Phương pháp nội tiết: Bao gồm thuốc tránh thai hàng ngày, thuốc tránh thai khẩn cấp, miếng dán tránh thai, vòng tránh thai nội tiết và que cấy tránh thai. Những phương pháp này hoạt động bằng cách điều chỉnh hormone để ngăn rụng trứng.
  • Dụng cụ tử cung (IUD): Vòng tránh thai chứa đồng hoặc hormone giúp ngăn tinh trùng gặp trứng, có hiệu quả lâu dài (3-10 năm).
  • Phương pháp rào cản: Như bao cao su, màng chắn âm đạo, giúp ngăn tinh trùng tiếp cận trứng và đồng thời bảo vệ khỏi các bệnh lây qua đường tình dục.
  • Tránh thai tự nhiên: Dựa vào tính ngày rụng trứng hoặc xuất tinh ngoài, nhưng có hiệu quả thấp hơn.
  • Triệt sản: Cắt ống dẫn tinh ở nam hoặc thắt ống dẫn trứng ở nữ, là biện pháp vĩnh viễn.

Thành phần của Thuốc Mife 10

Thành phần 

  • Mifepristone: 10mg 
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

  • Nhóm dược lý: Thuốc kháng progesteron.
  • Cơ chế tác dụng: Mifepristone là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào thụ thể của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên thụ thể này (gấp 2 đến 10 lần progesteron). Cơ chế tác động tránh thai khẩn cấp của mifepristone bao gồm:
    • Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhất nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng.
    • Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng.
    • Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ, thuốc sẽ gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung bởi hormon, tạo một lỗ hổng không đồng bộ trong nội mạc tử cung, điều này dẫn đến thoái hóa và bong tróc lớp lót nội mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa và ức chế thai bám vào tử cung

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mifepristone đạt được sau 1,3 giờ; sinh khả dụng khoảng 70%.
  • Phân bố: Mifepristone gắn kết với protein huyết tương khoảng 98%, chủ yếu với acid α1-glycoprotein.
  • Chuyển hóa: Mifepristone chịu sự chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và thải trừ qua phân.
  • Thải trừ: Sự thải trừ gồm hai pha, pha chậm được nối tiếp sau một pha nhanh hơn với thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được phát hiện trong nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mife 10

Liều dùng

Uống 1 viên Mife 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

Cách dùng

Mife 10 được dùng bằng đường uống.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên uống thuốc, nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt sau lần quan hệ không có bảo vệ.

Xử trí khi quá liều

Các nghiên cứu về liều dùng cho thấy dùng liều đơn mifepristone đến liều tổng cộng 2 g vẫn không xuất hiện tác dụng không mong muốn. Trong mọi trường hợp ngộ độc cấp, bệnh nhân nên nhập viện để được theo dõi và điều trị hỗ trợ trong điều kiện đặc biệt. 

Chỉ định của Thuốc Mife 10

Chỉ định trong các trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ. 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai. Liều 10 mg không đủ để gây sảy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Mifepristone có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Do tác động của mifepristone trên trẻ em chưa được biết, phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định có nên ngừng bú sữa mẹ một vài ngày sau khi dùng thuốc.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vẫn chưa được biết đến. Trường hợp bệnh nhân có hiện tượng đau đầu xảy ra cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt 
  • Hiếm gặp: Nhức đầu 

Rối loạn tiêu hóa 

  • Rất thường gặp: Buồn nôn, đau bụng dưới.
  • Thường gặp: Nôn, tiêu chảy, chuột rút nhẹ hoặc trung bình.

Da và các rối loạn mô dưới da

  • Ít gặp: Quá mẫn, phát ban da hiếm gặp.
  • Hiếm gặp: Mề đay, đỏ da toàn thân, hồng ban nút, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
  • Rất hiếm gặp: Phù mạch.

Rối loạn mạch máu

  • Ít gặp: Hạ huyết áp.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

  • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
  • Hiếm gặp: Khó chịu, triệu chứng phế vị (nóng bừng, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.

Hệ thống sinh sản và tuyến vú

  • Rất thường gặp: Kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày (trên 50%). Xuất huyết.
  • Thường gặp: Căng ngực, trễ kinh trên 7 ngày (>9%).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các tác dụng phụ ít xảy ra và nhẹ, điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
  • Nếu các phản ứng dị ứng xảy ra như phát ban, mề đay, phù mạch, ngay lập tức điều trị bằng adrenaline, glucocorticoid, kháng histamin và không bao giờ được điều trị bằng mifepristone nữa.
  • Hỗ trợ cân bằng dịch và điện giải khi có hoại tử thượng bì nhiễm độc, dùng kháng sinh chống nguy cơ nhiễm khuẩn. Điều trị hỗ trợ chống tác dụng của chảy máu, bao gồm chảy máu đường tiêu hóa.
  • Quan sát nguy cơ phù phổi và hội chứng suy hô hấp cấp. Điều trị chống đông dự phòng với heparin tiêm dưới da 5000 đơn vị, 3 lần/24 giờ. Giảm đau và thuốc an thần. Điều trị sốt cao.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepristone vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepristone.

Khuyến cáo

  • Tránh thai khẩn cấp là một biện pháp tình thế, chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp và không thể thay thế cho biện pháp tránh thai dùng thường xuyên. Những người dùng biện pháp tránh thai khẩn cấp nhiều lần nên cân nhắc dùng biện pháp tránh thai lâu dài.
  • Phương pháp tránh thai khẩn cấp không thể đạt hiệu quả mong muốn trong mọi trường hợp. Nếu không chắc chắn về thời gian xảy ra cuộc giao hợp không bảo vệ hoặc nếu người phụ nữ đã có một cuộc giao hợp không bảo vệ lâu hơn 120 giờ trong cùng một chu kỳ kinh nguyệt, thì có thể mang thai. Vì thế, điều trị bằng mifepristone 10 mg sau lần giao hợp thứ hai có thể không có tác dụng ngừa thai. Nếu kỳ hành kinh xảy ra muộn hơn 5 ngày, hoặc xuất huyết bất thường vào ngày dự kiến hành kinh hoặc nghi ngờ mang thai vì bất cứ lý do nào khác, bệnh nhân phải xác định là không mang thai.
  • Giao hợp không an toàn sau khi điều trị có thể làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
  • Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh vì có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
  • Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân ít nghiệm trọng hay bệnh tác nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, có bệnh tim mạch hay các yếu tố nguy cơ liên quan, thiếu máu.
  • Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị dài hạn với corticosteroid; có thể cần dùng thuốc corticosteroid nếu ngừng ngột ngừng tuyến thượng thận cấp.
  • Cũng cần thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Mife 10 trong những trường hợp:

  • Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Suy tuyến thượng thận mãn tính.
  • Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
  • Suy thận hoặc suy gan.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
  • Phụ nữ cho con bú

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Sinh Dược phẩm HERA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự