Thuốc Mifepriston 10mg - Phòng ngừa, tránh thai khẩn cấp

Thuốc Mifepriston 10mg do Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình sản xuất, chứa thành phần chính là Mifepristone để tránh thai khẩn cấp trong cho phụ nữ sau khi quan hệ tình dục không có biện pháp bảo vệ hoặc thất bại với các phương pháp khác trong vòng 120 giờ. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mifepriston 10mg - Phòng ngừa, tránh thai khẩn cấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 1 viên nén
Thương hiệu:
BADINH Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050069
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tác hại của việc phá thai

Phá thai, dù được thực hiện bằng phương pháp nào, cũng tiềm ẩn những tác hại nhất định đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người phụ nữ. Dưới đây là một số tác hại về thể chất phổ biến:

  • Biến chứng tức thời
    • Chảy máu nhiều: Có thể dẫn đến thiếu máu, thậm chí tử vong.
    • Nhiễm trùng: Gây viêm nhiễm tử cung, vòi trứng, buồng trứng, có thể dẫn đến vô sinh.
    • Sót nhau, sót thai: Dẫn đến nhiễm trùng, chảy máu kéo dài, cần phải can thiệp thêm.
  • Biến chứng lâu dài
    • Vô sinh: Do viêm nhiễm, tắc vòi trứng, dính buồng tử cung.
    • Sảy thai liên tiếp: Do tổn thương cổ tử cung, eo tử cung.
    • Mang thai ngoài tử cung: Tăng nguy cơ do tổn thương vòi trứng.
    • Rối loạn kinh nguyệt: Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh.
    • Ảnh hưởng đến các lần mang thai sau: Tăng nguy cơ sinh non, nhau tiền đạo.

Thành phần của Mifepristone 10Mg

Thành phần

Thành phần có trong 1 viên Mifepriston 10mg chứa:

  • Mifepristone 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu

  • Hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,98 mg/l đạt được vào khoảng 90 phút sau khi uống.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg là 69%.

Phân bố

  • Trong huyết tương, mifepristone liên kết 98% với protein huyết tương: Albumin và chủ yếu là alpha-1-acid glycoprotein (AAG), liên kết này có thể bão hòa được.
  • Do sự gắn kết đặc hiệu này, thể tích phân bố và độ thanh thải trong huyết tương của mifepristone tỷ lệ nghịch với nồng độ AAG trong huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc này bị chuyển hóa lần đầu rõ rệt, và nồng độ chuyển hóa trong máu 1-2 giờ sau khi uống cao hơn hợp chất ban đầu.

Thải trừ

Mifepristone được thải trừ chủ yếu qua phân đến 90%, 10% được thải trừ trong nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng progesteron.

Cơ chế tác dụng:

Mifepristone hoạt động bằng cách ngăn chặn progesterone liên kết với thụ thể của nó. Điều này có thể dẫn đến một số tác động, bao gồm:

  • Làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ.
  • Ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và gây ảnh hưởng đến sự làm tổ.
  • Ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con làm thoái hoá và bong niêm mạc màng trong dạ con nên có tác dụng ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn kết của bào thai.

Với liều đơn 10mg, Mifepriston sẽ ngăn cản sự rụng trứng trong vòng 3-4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp.

Liều dùng - cách dùng của Mifepristone 10Mg

Liều dùng

Uống 1 viên càng sớm càng tốt, trong vòng 120h sau khi quan hệ.

Cách dùng

Dùng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Kết quả nghiên cứu về liều lượng cho thấy sử dụng Mifepristone liều đơn đến tổng cộng 2g không gây ra tác dụng phụ.
  • Khi xảy ra ngộ độc cấp, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện để theo dõi và điều trị hỗ trợ trong điều kiện chuyên khoa.

Chỉ định của Mifepristone 10Mg

Tránh thai khẩn cấp sau khi quan hệ tình dục không có biện pháp phòng ngừa, hoặc thất bại với các phương pháp tránh thai khác (lủng hoặc tụt bao cao su, phóng tinh ngoài âm đạo không thành công, tính chu kỳ kinh sai,...) trong vòng 120h.

Đối tượng sử dụng

  • Phụ nữ cần ngừa thai khẩn cấp.
  • Phụ nữ có thai: Mifepristone 10 mg không dùng cho phụ nữ có thai, nguy cơ xuất huyết có thể xảy ra.
  • Phụ nữ cho con bú: Mifepristone đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều Mifepristone 10 mg trên trẻ chưa được xác định.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chuột rút nhẹ hoặc trung bình.
  • Nhiễm trùng sau nạo phá thai.
  • Nhiễm trùng nghi ngờ hoặc đã được xác nhận (viêm nội mạc tử cung, bệnh viêm vùng chậu)
  • Các cơn co thắt tử cung hoặc chuột rút (10 đến 45%) trong những giờ sau khi uống prostaglandin.
  • Chảy máu nhiều.

Ít gặp

  • Ban da, tụt huyết áp.

Hiếm gặp

  • Đau đầu, phù mạch, sốc nhiễm trùng và nhiễm độc nghiêm trọng hoặc tử vong có thể kèm theo sốt hoặc không kèm theo sốt hoặc các triệu chứng nhiễm trùng rõ ràng khác.
  • Nổi mề đay, ban đỏ, ban đỏ nốt sần, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Vỡ tử cung, khó chịu, các triệu chứng phế vị (nóng bừng, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác trong vòng 1 tuần sau khi dùng thuốc này.
  • Mifepristone được chuyển hóa qua CYP3A4, có thể ketoconazole, itraconazole, erythromycin, có thể ngăn sự chuyển hóa của thuốc (làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương).
  • Rifampin, dexamethasone, và một số thuốc chống động kinh (phenytoin), phenobarbital, carbamazepine) có thể làm tăng chuyển hóa mifepristone (làm giảm nồng độ mifepristone trong huyết tương).
  • Thận trọng khi dùng mifepristone với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 và có khoảng trị liệu hẹp, bao gồm cả một số thuốc gây mê.

Thận trọng

  • Những người có ít nhất một kỳ kinh bình thường trước giai đoạn này có thể dùng thuốc này trong kỳ kinh nguyệt này.
  • Tránh quan hệ tình dục, hoặc dùng các biện pháp trong suốt thời gian từ lúc uống thuốc đến khi thấy kinh lần tiếp theo, để tránh mang thai sau khi dùng thuốc.
  • Liều mifepristone dùng trong ngừa thai khẩn cấp không đủ để phá thai. Do vậy, chỉ dùng thuốc khi đã khám kỹ để loại trừ khả năng có thai.
  • Vì ngừa thai khẩn cấp là một biện pháp điều trị, không được dùng như biện pháp tránh thai thông thường cho mỗi lần quan hệ hoặc dùng mỗi tháng.
  • Ngừa thai khẩn cấp có thể làm giảm 70-80% tỷ lệ mang thai, nhưng tỷ lệ thất bại có thể cao hơn. Chúng tôi đề nghị những người ngăn ngừa mang thai thất bại với thuốc này nên chấp nhận nạo thai.

Chống chỉ định

Mifepristone 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Suy thượng thận mãn tính.
  • Quá mẫn với mifepristone hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Người đang điều trị với corticosteroid, đặc biệt người đang bị hen nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Bị hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
  • Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
  • Thiếu máu (nặng và trung bình).

Bảo quản

Để trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần sinh học Dược phẩm Ba Đình
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự