Thuốc Utrogestan (200mg) - Điều trị rối loạn Progesteron

Giá tham khảo: 240.000đ/ hộp

Utrogestan 200mg điều trị hỗ trợ các rối loạn có liên quan đến sự thiếu progesterone. Thuốc có thể dùng đường uống hoặc đặt âm đạo.

Lựa chọn
240.000đ
Thuốc Utrogestan (200mg) - Điều trị rối loạn Progesteron
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 15 viên
Thương hiệu:
BESINS
Dạng bào chế :
Viên nang
Xuất xứ:
Bỉ
Mã sản phẩm:
0613757775
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Hoàng Thùy Linh - Cố vấn chuyên môn các sản phẩm sức khỏe, thiết bị y tế tại Hệ thống Nhà Thuốc Pharmart.vn. 

Giới thiệu về thuốc Utrogestan 200mg

Đây là thuốc phụ khoa sử dụng cho phụ nữ đang gặp phải các vấn đề về nội tiết. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Capsugel Ploermel (từ nước Pháp) - một trong những xứ sở nổi tiếng trong ngành dược phẩm trên thế giới. Với việc sử dụng hoạt chất có dạng hạt mịn để áp dụng vào quy trình bào chế, thuốc có tính ưu việt nổi trội có thể sử dụng theo 2 cách khác nhau mà không ảnh hưởng đến tác dụng thuốc. 

Utrogestan 200mg bổ sung nội tiết Progesterone - đây là hormon cần thiết điều tiết hoạt động của hệ sinh dục nữ. Do vậy, thuốc được chỉ định sử dụng cho phụ nữ trong giai đoạn gặp các vấn đề phụ khoa hoặc sản khoa xảy ra hiện tượng rối loạn nội tiết.

 

Thông tin của thuốc Utrogestan 200mg

Thuốc sử dụng thành phần chính là hoạt chất Progesteron dạng hạt mịn, giúp bổ sung hormon nội tiết Progesteron trong huyết tương trong các trường hợp thiếu hụt hoặc rối loạn nội tiết ở phụ nữ đặc biệt giai đoạn mãn kinh, kinh nguyệt không đều hoặc sản khoa (dọa sảy thai, hiếm muộn, vô sinh,..).

Cơ chế tác dụng

Progesteron là hormon tự nhiên có nguồn gốc từ hoàng thể và nhau thai, được tiết ra nhiều nhất ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Là chất mẫu ban đầu để tạo thành các chất có tác dụng dược lý tương tự Progesteron (bao gồm cả hormon tự nhiên và hormon tổng hợp). Ngoài ra, Progesteron còn được hình thành trong buồng trứng, tinh hoàn, vỏ thượng thận và nhau thai từ tiền chất steroid.

- Ảnh hưởng đến tử cung: Progesteron kích thích tuyến vú phát triển, giãn cơ trơn tử cung.

- Ảnh hưởng đến sự duy trì thai kỳ: Hormon tham gia vào quá trình làm tổ của trứng và cần thiết để duy trì giai đoạn thai sản. 

- Ảnh hưởng trên nội mạc tử cung: Kích thích quá trình tăng sinh nội mạc tử cung để chuyển sang giai đoạn tiết chế. 

- Ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương: Ức chế bài tiết hormon hướng sinh dục tại tuyến yên, làm đặc quánh hoặc giảm chất nhầy cổ tử cung, cản trở quá trình hình thành, phát triển của nang trứng và ức chế quá trình rụng trứng khiến tinh trùng khó xâm nhập.

Dược lực học

- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang có hoạt chất tồn tại ở dạng hạt mịn dùng được theo 2 con đường: đường uống và đặt âm đạo đều bổ sung Progesteron đáng kể cho huyết tương, giúp giảm thiểu tình trạng thiếu hụt và rối loạn nội tiết ở nữ giới.

- Áp dụng cho các biện pháp hỗ trợ sinh sản ở pha hoàng thể: Progesteron được sử dụng hỗ trợ cho việc cấy phôi.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ hấp thu tăng cao trong 1 giờ đầu sử dụng thuốc và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-3 giờ.

  • Đường uống: Sinh khả dụng tương đối thấp tuy nhiên tốc độ hấp thu nhanh.
  • Đặt âm đạo: Hấp thu nhanh hơn đường uống.

Phân bố: 

- Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ cao từ 96-99%

  • Liên kết với albumin huyết thanh 50-54%.
  • Gắn với Globulin liên kết Cortisol Transcortin 43-48%.

- Một lượng nhỏ dự trữ ở mỡ cơ thể.

- Thuốc có thể được phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa:

- Đường uống: Chuyển hóa bước 1 qua gan mạnh mẽ nên không có tác dụng đáng kể.

- Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là:

  • 20-

Thành phần của Utrogestan 200mg (15 viên)

  • Hoạt chất chính: Progesterone 200mg dạng hạt mịn.
  • Tá dược: Dầu lạc, Lecithin đậu nành vừa đủ 1 viên.
  • Thành phần vỏ nang: Gelatin, Glycerol, Titan dioxyd (E171).

Công dụng của Utrogestan 200mg (15 viên)

Điều trị:

  • Hội chứng tiền kinh nguyệt khi mức Progesterone không đủ dẫn đến các triệu chứng không thoải mái trước kỳ kinh.
  • Kinh nguyệt không đều do rụng trứng do thiếu hụt Progesterone có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt và dẫn đến kinh nguyệt không đều.
  • Bệnh vú lành tính do sự mất cân bằng Progesterone.
  • Tiền mãn kinh và mãn kinh.
  • Hiếm muộn và vô sinh.

Bổ sung Progesteron đáng kể cho huyết tương, giúp giảm thiểu tình trạng thiếu hụt và rối loạn nội tiết ở nữ giới

Đối tượng sử dụng

Đường uống:

Điều trị phụ khoa: 

  • Những rối loạn liên quan đến thiếu Progesterone, như hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn rụng trứng hay không rụng trứng, bệnh vú lành tính, tiền mãn kinh.
  • Mãn kinh (bổ sung cho liệu pháp estrogen).
  • Vô sinh do suy hoàng thể.

Điều trị sản khoa:

  • Dọa sảy thai hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.
  • Dọa sinh non.

Đường âm đạo:

  • Hiếm muộn, vô sinh nguyên phát hay thứ phát do một phần hoặc hoàn toàn hoàng thể (đặc biệt trong rối loạn rụng trứng, bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm, hiến trứng). 
  • Dọa sảy thai hoặc dự phòng dọa sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.

Liều dùng - cách dùng của Utrogestan 200mg (15 viên)

Dùng đường uống

  • Uống 200mg vào buổi tối trước khi đi ngủ và 100mg vào buổi sáng nếu cần (tương ứng liều dùng 200-300mg Progesteron mỗi ngày với 2-3 lần dùng)
  • Trong suy hoàng thể (hội chứng tiền kinh nguyệt, bệnh vú lành tính, kinh nguyệt không đều, tiền mãn kinh): Điều trị 10 ngày mỗi chu kỳ thường từ ngày thứ 17 - 26.
  • Trong liệu pháp hormon thay thế: Liệu pháp estrogen đơn thuần không thích hợp, Progesteron được dùng kết hợp trong 2 tuần cuối của đợt điều trị, tiếp theo ngưng mọi điều trị thay thế trong khoảng 1 tuần, trong thời gian đó có thể có xuất huyết khi ngừng thuốc.
  • Trong dọa sinh non: 400mg (tương ứng 2 viên) Progesterone mỗi 6 - 8 giờ tùy vào kết quả lâm sàng ở giai đoạn cấp tính, tiếp theo dùng liều duy trì (200 mg x 3 lần/ngày) đến tuần thứ 36 của thai kỳ.

Đường âm đạo 

  • Liều trung bình là 1 viên/ngày, đặt sâu vào trong âm đạo. Liều có thể tăng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Pha hoàng thể bị thiếu hụt một phần (rối loạn rụng trứng, kinh nguyệt không đều): 1 viên/ngày, sử dụng trong 10 ngày cho mỗi chu kỳ, thường bắt đầu từ ngày thứ 17 - 26.
  • Vô sinh do pha hoàng thể bị thiếu hụt hoàn toàn (hiến noãn bào): Liều khởi đầu 100mg Progesterone vào ngày thứ 13 và 14 của chu kỳ chuyển phôi. Tiếp theo 100mg Progesterone vào buổi sáng và buổi tối từ ngày thứ 15 - 25 của chu kỳ. Từ ngày thứ 26 và trong trường hợp có thai, tăng liều lên 100mg Progesterone/ngày mỗi tuần để cuối cùng đạt đến liều tối đa 600 mg Progesterone/ngày chia làm 3 lần (Duy trì liều này cho đến ngày thứ 60).
  • Bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm: Bắt đầu điều trị vào buổi tối ngày chuyển phôi với liều 3 viên/ngày, chia làm 3 lần (sáng, trưa và tối).
  • Dọa sảy thai sớm hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể: 1 - 2 viên/ngày chia làm 2 lần cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn (Chủ yếu xảy ra khi dùng đường uống)

  • Thường gặp: Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, nhức đầu.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, chóng mặt thoáng qua, vàng da, ứ mật, rối loạn tiêu hóa.

Tương tác thuốc

  • Thuốc gây cảm ứng men mạnh như barbiturate, thuốc chống động kinh (phenyltoin), rifampicin, phenylbutazon, spironolacton làm tăng chuyển hóa ở gan.
  • Khi sử dụng cùng với một số kháng sinh (Ampicillin, Tetracyclin) làm thay đổi hệ vi sinh vật của ruột và thay đổi chu trình gan ruột của thuốc.

Đối tượng khuyến cáo

  • Sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu cụ thể rằng thuốc có qua được hàng rào sữa mẹ không. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích vượt trội của mẹ với nguy cơ cho con khi sử dụng.
  • Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần dược chất hay tá dược nào có trong thuốc.
  • Người bệnh suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cần chú ý trong trường hợp sử dụng thuốc quá sớm (đặc biệt là trước ngày 15 của thai kỳ) có thể khiến chu kỳ kinh nguyệt bị ngắn lại hoặc gây chảy máu.
  • Nếu xảy ra chảy máu tử cung cần ngưng sử dụng thuốc và xác định nguyên nhân bằng cách khám nội mạc tử cung.

Không sử dụng ở một số bệnh nhân: 

  • Ảnh hưởng thị giác: Mất thị lực, nhìn đôi, tổn thương mạch máu võng mạc.
  • Tổn thương não: Tắc mạch, tắc tĩnh mạch, huyết khối tắc mạch.
  • Đau đầu nặng.
  • Với bệnh nhân có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối cần kiểm tra chặt chẽ tình trạng bệnh.
  • Cần chắc chắn bệnh nhân không mang thai nếu có hiện tượng vô kinh đột ngột khi sử dụng thuốc.
  • Chỉ dùng thuốc trong các trường hợp tiết hoạt thể không đủ.

Quá liều và Xử trí

  • Hiện tượng quá liều chủ yếu chỉ xảy ra ở đường uống và biện pháp xử trí là giảm liều.
  • Một số hiện tượng quá liều do nồng độ Progesteron nội sinh ở một số bệnh nhân được tiết ra liên tục hoặc theo từng đợt không kiểm soát được cần xử trí
  • Nếu bệnh nhân buồn ngủ hoặc chóng mặt thoáng qua: Giảm liều hoặc dùng buổi tối trước khi đi ngủ trong 10 ngày của chu kỳ.
  • Bệnh nhân ra máu vài giọt hoặc chu kỳ kinh nguyệt bị rút ngắn: Nên điều trị bắt đầu chậm hơn (bắt đầu vào ngày thứ 10 thay vì ngày thứ 17).
  • Phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh hoặc sử dụng liệu pháp hormon thay thế khác: Làm test để kiểm tra nồng độ Oestradiol trong máu.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Nhà sản xuất

Capsugel Ploermel
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự