Thuốc Yaz Bayer 0,02mg/3mg (Hộp 1 vỉ x 28 viên) - Tránh thai hàng ngày, điều trị mụn trứng cá (Bayer)

Yaz Bayer chứa thành phần chính là Ethinylestradiol và Drospirenone. Đây là thuốc tránh thai đường uống, điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone và điều trị các triệu chứng của hội chứng PMDD (rối loạn tâm lý tiền hành kinh).

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Yaz Bayer 0,02mg/3mg (Hộp 1 vỉ x 28 viên) - Tránh thai hàng ngày, điều trị mụn trứng cá (Bayer)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 28 viên
Thương hiệu:
Bayer
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Đức
Mã sản phẩm:
0109050328
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá

Mụn trứng cá là một vấn đề da liễu phổ biến, ảnh hưởng đến nhiều người ở mọi lứa tuổi. Có nhiều nguyên nhân gây ra mụn trứng cá, và chúng thường tương tác với nhau. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

  • Tăng tiết bã nhờn: 
    • Tuyến bã nhờn sản xuất quá nhiều dầu (bã nhờn), làm tắc nghẽn lỗ chân lông.
    • Điều này đặc biệt phổ biến ở tuổi dậy thì do sự thay đổi nội tiết tố.
  • Tắc nghẽn lỗ chân lông: 
    • Tế bào da chết không được loại bỏ đúng cách, kết hợp với bã nhờn dư thừa, tạo thành nút tắc nghẽn lỗ chân lông.
    • Mỹ phẩm, kem chống nắng hoặc các sản phẩm chăm sóc da không phù hợp cũng có thể gây tắc nghẽn.
  • Vi khuẩn P. acnes: Vi khuẩn Propionibacterium acnes (P. acnes) sống trong lỗ chân lông. Khi lỗ chân lông bị tắc, vi khuẩn này phát triển quá mức, gây viêm nhiễm và hình thành mụn.
  • Thay đổi nội tiết tố: Sự thay đổi nội tiết tố trong tuổi dậy thì, chu kỳ kinh nguyệt, mang thai hoặc sử dụng thuốc tránh thai có thể ảnh hưởng đến sản xuất bã nhờn và gây mụn.

Thành phần của Thuốc Yaz Bayer 0,02mg/3mg

Thành phần

Mỗi viên chứa:

  • Ethinylestradiol (dạng betadex clathrate): 0,02 mg
  • Drospirenone: 3 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Liên quan đến Drospirenone

  • Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn, đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh (35 ng/ml) sau 1-2 giờ, sinh khả dụng 76-85%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
  • Phân bố: Gắn với albumin huyết thanh, không liên kết với SHBG và CBF. 3-5% nồng độ thuốc là steroid tự do. Thể tích phân bố là 3,7 ± 1,2 L/kg.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi, tạo ra các chất chuyển hóa chính như acid drospirenone và 4,5-dihydro-drospirenone-3sulfate. Chuyển hóa qua CYP3A4.
  • Thải trừ: Chất chuyển hóa được bài tiết qua phân và nước tiểu với tỷ lệ 1,2-1,4. T1/2 của chất chuyển hóa trong phân và nước tiểu khoảng 40 giờ. Mức drospirenone giảm qua 2 pha với T1/2 là 1,6 ± 0,7 giờ và 27 ± 7,5 giờ.

Nhóm đối tượng đặc biệt

  • Tác dụng trên bệnh nhân suy thận
    • Nồng độ Drospirenone huyết thanh ổn định ở phụ nữ suy thận nhẹ (CLcr 50-80 mL/phút) so với chức năng thận bình thường (CLcr > 80 mL/phút).
    • Nồng độ Drospirenone trung bình cao hơn 37% ở phụ nữ suy thận vừa phải (CLcr 30-50 mL/phút) so với chức năng thận bình thường.
    • Drospirenone dung nạp tốt ở tất cả nhóm bệnh nhân.
    • Không có tác dụng lâm sàng đáng kể đối với nồng độ kali huyết thanh.
  • Tác dụng trên bệnh nhân suy gan:
    • Ở phụ nữ suy gan trung bình (Child-Pugh B), nồng độ Drospirenone huyết thanh tương tự như người có chức năng gan bình thường trong pha hấp thụ/phân bố.
    • Giá trị t2 cuối của Drospirenone ở người suy gan trung bình cao hơn 1,8 lần so với người có chức năng gan bình thường.
    • Độ thanh thải đường uống giảm 50% ở người suy gan trung bình.
    • Không có sự thay đổi nồng độ kali huyết thanh giữa hai nhóm suy gan và bình thường.
    • Drospirenone dung nạp tốt ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa (Child-Pugh B).
  • Chủng tộc: Không có sự khác biệt lâm sàng đáng kể về dược động học của Drospirenone và Ethinylestradiol giữa phụ nữ da trắng và Nhật Bản khỏe mạnh khi sử dụng liều đơn và lặp lại hàng ngày.

Liên quan đến Ethinylestradiol

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh (33 pg/ml) sau 1-2 giờ, sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng khoảng 25%.
  • Phân bố: Gắn 98,5% với albumin huyết thanh và làm tăng SHBG. Thể tích phân bố khoảng 5 L/kg.
  • Chuyển hóa: Ethinylestradiol chuyển hóa đáng kể qua gan và ruột, tạo ra glucuronides và sulfates. Tốc độ thanh thải chuyển hóa khoảng 5 ml/phút/kg.
  • Thải trừ: Chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và mật theo tỷ lệ 4:6. T1/2 của bài tiết chất chuyển hóa khoảng 1 ngày, với pha cuối có T1/2 khoảng 24 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc tránh thai

Cơ chế tác dụng:

  • Tác dụng tránh thai: Thuốc tránh thai kết hợp (COCs) hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế phóng noãn và thay đổi chất nhày cổ tử cung.
  • Nguy cơ thuyên tắc huyết khối: Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch liên quan đến thành phần estrogen trong COCs, còn tác động của progestin vẫn còn tranh cãi.
  • Lợi ích và bất lợi khác của COCs: COCs giúp chu kỳ kinh nguyệt đều hơn, giảm đau hành kinh và chảy máu ít hơn, từ đó giảm thiếu hụt sắt.
  • Drospirenone: Có hoạt tính kháng mineralocorticoid, ngăn ngừa tăng cân và triệu chứng giữ nước, giảm giữ muối liên quan đến estrogen, giúp thuốc dễ dung nạp và hỗ trợ điều trị hội chứng tiền hành kinh (PMS) và PMDD.
  • Cải thiện HDL: Kết hợp ethinylestradiol và drospirenone giúp tăng HDL.
  • Kháng androgen: Drospirenone có tác dụng kháng androgen, giảm mụn trứng cá và sản sinh bã nhờn, đồng thời không ảnh hưởng đến sự tăng SHBG liên quan đến ethinylestradiol.
  • Điều trị mụn: Yaz có hiệu quả rõ rệt trong điều trị mụn mức độ trung bình, giúp cải thiện các triệu chứng mụn trứng cá.
  • Chất lượng sinh hóa và dược lý: Drospirenone không có tác dụng androgen, estrogen, glucocorticoid, và kháng glucocorticoid, gần giống với progesteron tự nhiên, giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung và buồng trứng.
  • Giảm nguy cơ bệnh lý phụ khoa: COCs liều cao hơn (0,05 mg ethinylestradiol) giúp giảm tỉ lệ mắc u nang buồng trứng, viêm vùng chậu, bệnh vú lành tính và mang thai ngoài tử cung.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Yaz Bayer 0,02mg/3mg

Liều dùng

  • Thuốc được uống vào ngày thứ 1 của chu kỳ kinh nguyệt ở người phụ nữ (tức là ngày đầu tiên chảy máu).
  • Thuốc cần được uống liên tục, mỗi ngày một viên trong 28 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau khi viên cuối cùng của vỉ trước.

Trường hợp có rối loạn tiêu hoá

  • Khi có rối loạn tiêu hoá nặng sẽ làm giảm khả năng hấp thu thuốc do đó nên áp dụng thêm một biện pháp tránh thai khác trong khoảng thời gian này.
  • Nếu bị nôn trong khoảng từ 3 đến 4 giờ sau khi uống viên thuốc màu hồng nhạt, nên áp dụng các biện pháp theo chỉ dẫn tại mục “Làm gì khi quên liều”.

Nhóm đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân nhi: Yaz chỉ được chỉ định sau khi có kinh nguyệt. Không có dữ liệu cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Yaz không thích hợp. Yaz không được chỉ định sau khi mãn kinh.
  • Bệnh nhân suy gan: Yaz chống chỉ định cho những phụ nữ suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Yaz chống chỉ định ở những phụ nữ suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

Cách dùng

Dùng đường uống. Thuốc phải được uống theo đúng thứ tự chỉ dẫn trên bao bì vào cùng một thời điểm hàng ngày, có thể sử dụng thêm nước nếu cần thiết.

Xử trí khi quên liều

Viên thuốc không chứa hormone (màu trắng): Có thể bỏ qua và tiếp tục uống thuốc bình thường.

Viên thuốc chứa hormone (màu hồng):

  • Quên dưới 24 giờ:
    • Tác dụng tránh thai không thay đổi.
    • Uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra và tiếp tục uống viên thuốc tiếp theo như thường lệ.
  • Quên trên 24 giờ:
    • Tác dụng tránh thai có thể giảm.
    • Xử trí theo các nguyên tắc:
      • Không ngừng uống thuốc quá 7 ngày (đối với viên không chứa hormone là 4 ngày).
      • Uống viên thuốc có chứa hormone liên tục trong 7 ngày để đạt được ức chế thích hợp.
  • Ngày thứ 1 - 7:
    • Uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lúc.
    • Tiếp tục uống các viên thuốc khác như thường lệ và sử dụng biện pháp bảo vệ khác (bao cao su) trong 7 ngày tiếp theo.
    • Nếu có giao hợp trong 7 ngày trước đó, cần xem xét khả năng có thai.
  • Ngày thứ 8 - 14:
    • Uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra, có thể uống 2 viên cùng lúc.
    • Tiếp tục uống thuốc như thường lệ.
    • Nếu đã uống thuốc đúng trong 7 ngày trước đó, không cần biện pháp tránh thai khác. Nếu không, dùng biện pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngày.
  • Ngày thứ 15 - 24:
    • Tác dụng tránh thai có thể giảm gần thời gian nghỉ thuốc.
    • Có thể điều chỉnh lịch uống thuốc để ngăn ngừa giảm hiệu quả tránh thai.
    • Thực hiện một trong hai lựa chọn dưới đây:
    • Uống viên thuốc bị quên, tiếp tục uống thuốc, bỏ 4 viên màu trắng không chứa hormone, bắt đầu vỉ thuốc mới. Chảy máu kinh có thể không xuất hiện cho đến khi kết thúc viên thuốc cuối cùng.
    • Ngừng uống thuốc trong 4 ngày (tính cả ngày quên), sau đó tiếp tục uống vỉ thuốc mới.
  • Nếu không có kinh nguyệt trong thời gian ngừng thuốc, cần cân nhắc khả năng có thai.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo cụ thể về quá liều viên Yaz.
  • Các triệu chứng có thể gặp là buồn nôn, nôn, ra kinh (có thể xảy ra cả với bé gái chưa có kinh nguyệt).
  • Không có thuốc giải độc, cần điều trị triệu chứng.

Chỉ định của Thuốc Yaz Bayer 0,02mg/3mg

Thuốc Yaz Bayer được chỉ định dùng để:

  • Tránh thai đường uống.
  • Điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.
  • Điều trị các triệu chứng của hội chứng PMDD (Premenstrual Dysphoric Disorder: rối loạn tâm lý tiền hành kinh) ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

Đối tượng sử dụng

  • Người cần tránh thai và điều trị mụn trứng cá.
  • Phụ nữ mang thai: Yaz không được chỉ định trong thời gian mang thai. Nếu mang thai xảy ra trong quá trình sử dụng Yaz, phải ngừng thuốc ngay.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Một số lượng nhỏ các steroid tránh thai và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể được bài tiết vào sữa.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, đau nửa đầu.
  • Hệ tâm thần: Rối loạn cảm xúc, trầm cảm.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Đau vú, chảy máu đường sinh dục/tử cung không xác định, băng huyết, vô kinh.

Ít gặp

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm.
  • Hệ tâm thần: Giảm hoặc mất ham muốn, lo lắng, ngủ gà.
  • Mạch máu: Giãn tĩnh mạch, tăng huyết áp.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, nôn, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tiêu chảy.
  • Da và mô dưới da: Mụn, ngứa, phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau các đầu chi, vọp bẻ.
  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Nấm candida âm đạo, đau vùng xương chậu, tăng kích thước vú, xơ nang tuyến vú, tiết dịch sinh dục, bốc hỏa, viêm âm đạo rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, thiểu kinh, rong kinh, khô âm đạo, kết quả pap smear nghi ngờ có bất thưòng.
  • Rối loạn chung: Suy nhược, tăng mồ hôi, phù (phù toàn thân, phù ngoại biên, phù mặt), tăng cân.

Hiếm gặp

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candidas.
  • Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, tăng tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
  • Hệ nội tiết: Rối loạn nội tiết.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn, chán ăn, tăng kali, giảm natri.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, run.
  • Hệ tâm thần: Không có khả năng đạt cực khoái, mất ngủ.
  • Mắt: Viêm màng kết, khô mắt, rối loạn mắt.
  • Hệ tim mạch: Nhịp nhanh.
  • Mạch máu: Viêm tĩnh mạch, rối loạn mạch, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và động mạch, chảy máu cam, ngất.
  • Hệ tiêu hóa: Bụng to, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, thoát vị khe, nấm Candidas miệng, táo bón, khô miệng.
  • Hệ gan mật: Đau đường mật, viêm túi mật.
  • Da và mô dưới da: Sạm da, chàm bội nhiễm, rụng tóc, viêm nang da, khô da, hồng ban nút, tăng sắc tố, rối loạn da, rạn da, viêm da tiếp xúc, viêm da nhạy cảm với ánh sáng, nốt cục trên da.
  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Đau khi giao hợp, viêm âm hộ - âm đạo, chảy máu hậu môn, chảy máu kinh khi dừng thuốc tránh thai, u nang vú, tăng sản vú, u vú, polyp cổ tử cung, teo nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, tăng kích thước tử cung.
  • Rối loạn chung: Mệt mỏi, giảm cân.

Tương tác thuốc

Thuốc gây cảm ứng enzyme:

  • Các thuốc gây cảm ứng enzyme microsome làm tăng độ thanh thải hormone sinh dục, có thể dẫn đến chảy máu giữa chu kỳ hoặc thất bại trong tránh thai.
  • Phụ nữ sử dụng các thuốc này cần kết hợp phương pháp màng chắn (bao cao su) với COCs trong suốt thời gian dùng thuốc và kéo dài 28 ngày sau khi ngừng thuốc.

Thuốc gây tăng thanh thải COCs:

Các thuốc làm tăng thanh thải, giảm hiệu quả COCs: phenytoin, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbazepine, topiramate, felbamate, griseofulvin, và các sản phẩm chứa cỏ St John.

Thuốc có tác động khác lên thanh thải COCs:

Thuốc ức chế protease HIV/HCV và thuốc ức chế sao chép ngược không phải nucleoside có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ huyết tương của estrogen hoặc progestin.

Thuốc làm giảm thanh thải COCs:

Các chất ức chế CYP3A4 mạnh và trung bình (kháng nấm azole, verapamil, diltiazem, macrolides, nước bưởi chùm) có thể làm tăng nồng độ huyết tương của estrogen hoặc progestin.

Tác dụng của COCs đối với các thuốc khác:

  • Yaz có thể làm tăng nồng độ huyết tương của cyclosporin hoặc giảm nồng độ huyết tương của lamotrigine.
  • Drospirenone có khả năng hạn chế nhẹ đến trung bình hoạt động của men cytochrome P450 (CYP1A1, CYP2C9, CYP2C19, CYP3A4).

Tương tác dược lực học

Dùng đồng thời ethinylestradiol với thuốc kháng vi rút trực tiếp (DAA) chứa ombitasvir, paritaprevir hoặc dasabuvir có thể gây tăng mức ALT tới hơn 20 lần giới hạn bình thường.

Tương tác với kali huyết thanh

Việc sử dụng Yaz có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh khi kết hợp với các thuốc khác.

Xét nghiệm

Drospirenone có thể làm tăng hoạt động của renin huyết thanh và aldosterone huyết tương do tác dụng chống giữ muối nước nhẹ.

Thận trọng

Rối loạn tuần hoàn

  • COCs có thể tăng nguy cơ bệnh huyết khối động mạch và tĩnh mạch, thuyên tắc huyết khối như nhồi máu cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn mạch phổi, tổn thương mạch máu não, tuy nhiên những tai biến này hiếm khi xảy ra.
  • Nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) cao nhất trong năm đầu tiên sử dụng và khi bắt đầu lại COCs sau nghỉ dài.
  • Các triệu chứng của VTE bao gồm sưng chân, đau, khó thở, ho ra máu, đau ngực, chóng mặt.
  • Nguy cơ thuyên tắc động mạch có thể dẫn đến tổn thương mạch máu não, nhồi máu cơ tim, hoặc đột quỵ, với các triệu chứng như tê, yếu, nhầm lẫn, mất thị lực, đau ngực.
  • Nguy cơ thuyên tắc tăng nếu có các yếu tố nguy cơ như tuổi, béo phì, hút thuốc, tăng huyết áp, rối loạn lipoprotein, bệnh van tim, đái tháo đường, lupus, và viêm ruột mãn tính.
  • Cần ngừng COCs nếu có cơn đau nửa đầu hoặc triệu chứng cảnh báo tổn thương mạch máu não.
  • Nguy cơ huyết khối trong thai kỳ cao hơn so với COCs liều thấp.

Khối u

  • Sử dụng lâu dài COCs có thể làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung, đặc biệt khi có nhiễm HPV kéo dài.
  • Nguy cơ ung thư cổ tử cung giảm dần sau 10 năm ngừng sử dụng COCs.
  • Có thể xuất hiện u gan lành tính hoặc hiếm u gan ác tính khi sử dụng COCs, và có thể dẫn đến nguy hiểm nếu xuất huyết trong ổ bụng.

Các tình trạng khác

  • COCs có thể gây tăng kali máu ở người suy thận hoặc dùng thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • COCs có thể làm tăng huyết áp nhẹ.
  • Một số bệnh có thể trở nên xấu đi khi sử dụng COCs như bệnh vàng da, ngứa, sỏi mật, lupus, và bệnh tiểu đường.
  • COCs có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh phù mạch di truyền.
  • Rối loạn chức năng gan cần ngừng COCs cho đến khi chức năng gan trở lại bình thường.
  • COCs có thể làm gia tăng tình trạng bệnh Crohn và bệnh viêm loét đại tràng.
  • Nám da có thể xảy ra, đặc biệt là ở phụ nữ có tiền sử nám khi mang thai, cần tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • Cần lưu ý khi sử dụng COCs cho người có vấn đề di truyền như không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Chống chỉ định

Yaz Bayer chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đang mắc hoặc có tiền sử huyết khối/ huyết khối tắc mạch của động mạch hoặc tĩnh mạch (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
  • Đang mắc hoặc có tiền sử tiền triệu chứng huyết khối (ví dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, chứng đau thắt ngực).
  • Có nguy cơ cao của huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
  • Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.
  • Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
  • Bệnh gan nặng hay các thông số chức năng gan không về mức bình thường.
  • Sử dụng các thuốc kháng virus trực tiếp (DAA) chứa ombitasvir, paritaprevir hoặc dasabuvir và kết hợp của các chất này.
  • Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.
  • Đang mắc hoặc tiền sử có u gan (lành tính hay ác tính).
  • Được biết hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ảnh hưởng các steroid sinh dục (như ở cơ quan sinh dục hoặc vú).
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Được biết hoặc nghi ngờ có thai.
  • Mẫn cảm với dược chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Bayer Weimar GmbH & Co. KG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự