Thuốc Hasanbose 50 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Hasan)

Hasanbose 50 là thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. Thuốc có thành phần chính là Acarbose 50mg, có tác dụng giảm đường huyết sau khi ăn khi dùng đơn trị liệu hoặc khi phối hợp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hasanbose 50 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Hasan)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049923
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biến chứng của đái tháo đường typ 2

Đái tháo đường type 2 là một bệnh mãn tính nếu không được kiểm soát tốt có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Dưới đây là một số biến chứng mạch máu và thần kinh thường gặp của đái tháo đường type 2:

  • Bệnh tim mạch: Đái tháo đường làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên: Đái tháo đường có thể gây hẹp tắc các động mạch ở chân, gây đau khi đi lại, loét chân, thậm chí phải cắt cụt chi.
  • Bệnh võng mạc: Đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở người lớn. Bệnh có thể gây xuất huyết, phù hoàng điểm, tăng sinh mạch máu mới dẫn đến giảm thị lực, mù lòa.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên: Đái tháo đường có thể gây tổn thương các dây thần kinh ở chân, tay, gây tê bì, đau nhức, mất cảm giác.
  • Bệnh thần kinh tự chủ: Đái tháo đường có thể ảnh hưởng đến các dây thần kinh điều khiển các chức năng tự động của cơ thể như tiêu hóa, tiết niệu, tim mạch, gây ra các triệu chứng như khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế.

Thành phần của Thuốc Hasanbose 50

Thành phần

Thành phần của mỗi viên Hasanbose 50 chứa: 

  • Hoạt chất: Acarbose 50mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống, phần lớn acarbose lưu lại trong ống tiêu hóa để được các enzym tiêu hóa và chủ yếu vi khuẩn ở ruột chuyển hóa để phát huy tác dụng dược lý; dưới 2% liều uống được hấp thu dưới dạng thuốc có hoạt tỉnh, trong khi đó, khoảng 35% liều uống được hấp thu chậm dưới dạng chất chuyển hóa được tạo thành trong đường tiêu hóa.
  • Nồng độ định của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống.
  • Nồng độ đỉnh của các chất chuyển hóa trong huyết tương đạt được từ 14 – 24 giờ sau khi uống.

Phân bố

  • Acarbose phân bố được trong sữa chuột.

Chuyển hóa

  • Acarbose được chuyển hóa hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chủ yếu do vi khuẩn đường ruột và một lượng ít hơn do enzym tiêu hóa.
  • Đã xác định được ít nhất 13 chất chuyển hóa.

Thải trừ

  • Khoảng 51% liều uống được đảo thải qua phân dưới dạng acarbose không hấp thu trong vòng 96 giờ và khoảng 34% liều uống đảo thái qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa hấp thu, dưới 2% liều uống đào thải qua nước tiểu dưới dạng acarbose và chất chuyển hóa hoạt động.
  • Thời gian bán thải acarbose hoạt tính trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc hạ glucose huyết - điều trị đái tháo đường (thuốc ức chế alpha-glucosidase).

Cơ chế tác dụng:

  • Acarbose là một tetrasaccharid có tác dụng làm hạ glucose huyết, ức chế cạnh tranh có hồi phục với các enzym alpha-amylase ở tụy và enzym alpha-glucosidase ở tế bào bản chải ruột, đặc biệt là sucrase, làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrat. Kết quả là glucose huyết tăng chậm hơn sau khi ăn, giảm nguy cơ tăng glucose huyết sau ăn và nồng độ glucose huyết ban ngày dao động ít hơn.
  • Khi dùng đơn trị liệu với chế độ ăn, acarbose giúp giảm 0,6 – 1% hemoglobin glycosylat, giảm nguy cơ biến chứng vi mạch.
  • Acarbose không ức chế enzym lactase và không gây mất dung nạp lactose.
  • Khác với sulfonylure và nhóm thuốc khác, Acarbose không làm tăng tiết insulin và không gây hạ glucose huyết, không gây sụt cân.
  • Acarbose có thể kết hợp với các thuốc hạ đường huyết khác như sulfonylure hoặc biguanid để cải thiện hiệu quả điều trị. Acarbose không làm mất nhiều calo trong cơ thể và không gây sụt cân ở người bệnh hay người bình thường.
  • Acarbose có thể dùng thêm để cải thiện kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân điều trị không hiệu quả với liệu pháp thông thường.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hasanbose 50

Liều dùng

Người lớn

Liều bắt đầu: Dùng 0,5 viên/lần x 3 lần/ngày dùng với miếng đầu tiên của bữa ăn. Có thể dùng liều 0,5 viên/ngày rồi tăng 0,5 viên/lần x 3 lần/ngày để giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa.

Liều duy trì

  • Điều chỉnh liều sau mỗi 4-8 tuần tùy từng người có thể nâng lên liều 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Liều thông thường là 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày với người >60kg mới nên dùng liều trên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Nên theo dõi nồng độ Glucose máu, hemoglobin glycosylat và khả năng dung nạp thuốc để cân nhắc liều dùng hợp lý.

Liều tối đa

Dùng 1 viên/lần x 3 lần/ngày với người nhỏ hơn hoặc bằng 60kg hoặc 2 viên/lần x 3 lần/ngày với người >60kg.

Trẻ em dưới 18 tuổi:

Không khuyến cáo sử dụng.

Người cao tuổi trên 65 tuổi: 

Tương tự như người lớn.

Trong trường hợp mặc bệnh gan hoặc thận: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Cách dùng

  • Uống Acarbose vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose huyết sau ăn. Liều phải do bác sĩ điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp của mỗi bệnh nhân. Viên thuốc phải nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn. 
  • Nếu bạn đang đồng thời sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường khác như insulin, sulfonylurê (gliclazid. glibenclamid,... ), cần thông báo cho bác sĩ nếu xảy ra tình trạng hạ đường huyết.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng thuốc, bỏ qua liễu đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ
  • Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Không uống thuốc giữa các bữa ăn.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy
  • Xử trí: Không dùng thực phẩm chứa carbonhydrate trong 4-6 giờ tới.

Chỉ định của Thuốc Hasanbose 50

  • Đơn trị liệu: Acarbose được dùng như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose huyết (đặc biệt tăng glucose huyết sau khi ăn) không kiểm soát được chi bằng chế độ ăn hoặc chế độ ăn phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác.
  • Có thể phối hợp acarbose với các nhóm thuốc khác (sulfonylure hoặc biguanid hoặc insulin) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn từ 18 tuổi trở lên.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hasanbose không được sử dụng ở phụ nữ mang thai, có kế hoạch mang thai hoặc
    đang cho con bú.
  • Người lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác: Không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Phần lớn các tác dụng không mong muốn xảy ra trên hệ tiêu hóa, không dùng thuốc kháng acid để điều trị các tác dụng không mong muốn về tiêu hóa này.

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng như phát ban, hồng ban, ngoại ban, mày đay (không rõ tần suất).
  • Mạch máu: Phù mạch (hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Đầy hơi (rất thường gặp); Tiêu chảy, đau bụng (thường gặp); Nôn mửa, buồn nôn, khó tiêu (ít gặp); Tắc ruột, giả tắc ruột,
    chướng khí (không rõ tần suất).
  • Gan mật: Tăng enzym gan (ít gặp); Vàng da (hiếm gặp); Viêm gan (không rõ tần suất).

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang hoặc vừa sử dụng gần đây, bao gồm thuốc không kê đơn, vì Hasanbose có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc khác và ngược lại nếu sử dụng đồng thời:

  • Các chất hấp phụ ở ruột (than hoạt tính), men tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của Hasanbose.
  • Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
  • Neomycin (kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn) có thể làm tăng tác dụng của Hasanbose.
  • Các thuốc điều trị đái tháo đường khác (metformin, gliclazid, glyburid,...)
  • Cholestyramin (thuốc điều trị tăng cholesterol) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Hasanbose.
  • Hasanbose có thể ảnh hưởng đến tác dụng của digoxin (thuốc điều trị một số bệnh về tim).
  • Đường mía (sucrose) và các sản phẩm có chứa đường mía khi phối hợp với acarbose có thể gây một số tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (khó chịu ở bụng, đôi khi có thể gây tiêu chảy).

Thận trọng

  • Sử dụng Hasanbose có thể làm tăng một số loại enzym trong máu. Vì vậy, bác sĩ có thể cần phải định kỳ theo dõi các enzym trên, đặc biệt trong năm đầu tiên điều trị.
  • Ngoài Hasanbose, bạn còn có thể sử dụng các thuốc khác để điều trị đái tháo đường (insulin, glibenclamid, clopropamid). Sử dụng các thuốc chống đái tháo đường có thể gây hạ đường huyết, thông thường, để khắc phục tình trạng trên, có thể sử dụng các thanh đường hoặc thức ăn, đồ uống có đường.
  • Khi xảy ra tình trạng hạ đường huyết sau khi uống acarbose, bạn không được sử dụng các loại đường mía (đường ăn hàng ngày, tên gọi là sucrose) mà phải dùng đường glucose (có thể mua ở các hiệu thuốc dưới dạng viên, siro, ...).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với acarbose hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có các bệnh viêm loét ruột như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn. 
  • Bạn bị tắc nghẽn ruột hoặc dễ bị tắc nghẽn ruột. 
  • Bạn gặp phải các rắc rối về tiêu hóa hoặc hấp thu thức ăn gây ra bởi các bệnh ở ruột.
  • Bạn bị thoát vị hoặc các bệnh khác có thể trở nên trầm trọng hơn do sinh hơi trong ổ bụng.
  • Những trường hợp suy gan, tăng enzym gan.
  • Phụ nữ mang thai, có kế hoạch mang thai hoặc cho con bú. 
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Hạ đường huyết.
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Suy thận nặng.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự