Hỗn dịch uống Antilox - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Giá tham khảo: 3.300đ / hộp

Thuốc Antilox là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày và tá tràng như viêm loét dạ dày, tá tràng cấp và mạn tính, tăng tiết acid dạ dày, và hội chứng dạ dày kích thích. Thuốc còn có tác dụng dự phòng và điều trị xuất huyết tiêu hóa, cũng như trào ngược dạ dày – thực quản. Antilox hoạt động bằng cách trung hòa acid dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày và giúp giảm triệu chứng đau và khó chịu do acid dạ dày gây ra.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
3.300đ
Hỗn dịch uống Antilox - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 Gói x 15g
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049031
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tổng quan về viêm loét dạ dày – tá tràng

Nguyên nhân: Viêm loét dạ dày – tá tràng thường do

  • Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) gây ra.
  • Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
  • Tiêu thụ rượu, thuốc lá cũng là các yếu tố góp phần.
  • Acid dạ dày quá mức và căng thẳng 

Đặc điểm bệnh: Bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng thường xảy ra ở người trung niên và cao tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở những người trẻ tuổi nếu có các yếu tố nguy cơ.

Triệu chứng của viêm loét dạ dày – tá tràng:

  • Đau vùng bụng trên: Đau có thể xuất hiện sau bữa ăn hoặc khi đói.
  • Ợ nóng và ợ chua: Cảm giác nóng rát từ dạ dày lên ngực.
  • Buồn nôn và nôn: Có thể nôn ra máu hoặc chất lỏng màu đen.
  • Chán ăn và giảm cân: Khi bệnh tiến triển nặng.

Phương pháp phòng ngừa và điều trị:

  • Thay đổi lối sống: Tránh rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích. Giữ chế độ ăn uống lành mạnh, tránh các thực phẩm cay nóng, chua và nhiều dầu mỡ.
  • Giảm căng thẳng: Quản lý stress thông qua tập thể dục, thiền định và các hoạt động thư giãn.
  • Sử dụng thuốc: Các thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton (PPI), thuốc kháng histamin-2 (H2RA) và các thuốc kháng nấm như Antilox giúp giảm tiết acid dạ dày, từ đó giảm triệu chứng và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thuốc thường được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Thành phần của Antilox

Thành phần Hàm lượng
Magnesium hydroxide 800mg
Aluminium hydroxide 800mg
Simethicone 100mg

Liều dùng - cách dùng của Antilox

Cách dùng: Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng:

  • Người lớn: 15 g (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em: 1/2 – 1 gói x 2 – 4 lần/ngày.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Antilox

Thuốc Antilox được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
  • Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
  • Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời Antilox với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicillamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
  • Thuốc làm tăng tác dụng của amphetamin, quinidin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, trẻ dưới 3 tháng tuổi, trẻ dưới 1 tuổi chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

Thận trọng

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
  • Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây hại đến trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự