Thuốc Kuplevotin 25mg - Điều trị rối loạn tiêu hóa, chướng bụng

Thuốc Kuplevotin 25mg là sản phẩm đến từ Công ty Korea United Pharm Int'l (Hàn Quốc), chứa Levosulpirid. Thuốc được dùng để điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kuplevotin 25mg - Điều trị rối loạn tiêu hóa, chướng bụng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Korea United
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109049982
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thường gặp

Rối loạn tiêu hóa có thể do nhiều nguyên nhân như rối loạn tiêu hóa chức năng, viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng ruột kích thích hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa.

Các triệu chứng thường gặp bao gồm:

  • Đầy hơi: Cảm giác chướng bụng, khó chịu do tích tụ khí trong dạ dày hoặc ruột.
  • Đau bụng: Đau âm ỉ hoặc quặn từng cơn ở vùng bụng.
  • Buồn nôn và nôn: Cảm giác khó chịu ở dạ dày, có thể kèm theo nôn mửa.
  • Ợ hơi, ợ chua: Do trào ngược axit dạ dày lên thực quản, gây cảm giác nóng rát ở ngực.
  • Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày.
  • Táo bón: Đi tiêu khó khăn, phân khô cứng.
  • Chán ăn: Mất cảm giác thèm ăn, ăn không ngon miệng.
  • Đau thượng vị: Cơn đau xuất hiện ở vùng trên rốn, thường liên quan đến dạ dày.

Thành phần của Kuplevotin 25mg

Thành phần

  • Levosulpirid: 25mg

Dược động học

  • Hấp thu: Levosulpirid được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc thấp và thay đổi phụ thuộc vào từng cá thể, sinh khả dụng đường uống khoảng 30%.
  • Phân bố: Thuốc được phân phối nhanh đến các mô nhưng khó qua được hàng rào máu não. Thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỉ lệ gần 40% và thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương vào khoảng 6 – 9 giờ. Levosulpirid qua được sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Không có dữ liệu về chuyển hóa của Levosulpirid.
  • Thải trừ: Levosulpirid được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Nhóm benzamid được sử dụng với liều thấp để điều trị bệnh lý đường tiêu hóa và ở liều cao hơn cho bệnh lý thần kinh trung ương.

  • Cơ chế tác dụng
    • Cơ chế tác động chính của levosulpirid là ức chế chọn lọc trên receptor dopaminergic D2, có chủ yếu ở màng tiền synap trong quá trình dẫn truyền dopamin.
    • Thuốc làm tăng nhu động của ống tiêu hóa trên (dạ dày, ruột và túi mật), nhờ vậy thúc đẩy quá trình làm trống dạ dày, rút ngắn pha trễ của thức ăn ở ruột non và tăng tiết mật mà kết quả là làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng.

Liều dùng - cách dùng của Kuplevotin 25mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5mg/kg trọng lượng.

Xử trí khi quên liều

Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo có thể bỏ qua và uống thuốc như liệu trình ban đầu. Không uống gấp đôi để bù liều.

Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo ghi nhận về các trường hợp quá liều

Chỉ định của Kuplevotin 25mg

  • Điều trị các bệnh lý do rối loạn tiêu hóa chức năng: trướng bụng, khó chịu thượng vị, ợ nóng, ợ chua.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi mắc các bệnh chỉ định.
  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ đối với phụ nữ cho con bú.
  • Levosulpirid có thể gây buồn ngủ hoặc an thần và rối loạn vận động ở 1 số bệnh nhân, nếu triệu chứng xảy ra cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hệ nội tiết: vô kinh, tiết sữa, chứng vú lớn ở nam giới.
  • Hệ ngoại tháp: run, tê lưỡi, lo âu, cử động không chủ ý.
  • Hệ tiêu hóa: khát, nóng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Hệ tuần hoàn: tăng huyết áp.
  • Các tác dụng phụ khác: phát ban, phù, cảm giác nóng, mệt mỏi, mất ngủ, lo mơ, choáng váng, liệt dương.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng cholinergic (atropin, methylscopolamin) và thuốc giảm đau: Có thể đối kháng tác dụng của Levosulpirid lên nhu động ruột, không khuyến cáo sử dụng chung.
  • Thuốc digitalis: Levosulpirid có thể che lấp triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn do digitalis, cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
  • Methoclopramid và các thuốc bezamid khác: Có thể gây rối loạn chức năng nội tiết hoặc triệu chứng ngoại tháp, cần thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc tâm thần: Dùng chung có thể gây phản ứng không mong muốn, cần thận trọng khi phối hợp.
  • Rượu: Không nên uống trong thời gian sử dụng thuốc để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
  • Thuốc kháng acid và sucralfat: Giảm sinh khả dụng của Levosulpirid, nên uống Kuplevotin trước 2 giờ.
  • Levodopa: Có thể đối kháng tác dụng chống loạn thần của levosulpirid, đồng thời levosulpirid cũng làm giảm hiệu quả của levodopa trong điều trị Parkinson.
  • Thuốc gây loạn nhịp tim và kéo dài QT (atomoxetin, thuốc chống loạn nhịp, terfenadin, chloroquin, quinin, cisaprid): Dùng chung làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc gây hạ kali huyết (corticosteroid, thuốc nhuận tràng, lợi tiểu như furosemid).

Thận trọng

  • Bệnh nhân cao huyết áp, trẻ em, người cao tuổi.
  • Không dùng khi kích thích nhu động đường tiêu hóa có thể gây nguy hiểm.
  • Thận trọng khi dùng chung với rượu và các thuốc tác động đến tâm thần.
  • Levosulpirid có thể gây buồn ngủ hoặc an thần và rối loạn vận động.
  • Thận trọng khi dùng Levosulpirid với các thuốc tác động đến tâm thần.
  • Thông báo cho bệnh nhân các tác dụng phụ như tiết sữa, tăng tiết prolactin.
  • Cân nhắc kỹ tính an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, rối loạn cơ học đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân u tế bào ưa crôm, tăng huyết áp do thuốc có thể gây tiết catecholamin.
  • Quá mẫn hoặc không dung nạp levosulpirid.
  • Bệnh nhân động kinh, hưng cảm, bệnh nhân bị trầm cảm ở giai đoạn hưng phấn.
  • Ở hầu hết các thuốc hướng tâm thần có sự tương tác giữa sự giảm khí sắc và tăng nồng độ prolactin trong máu. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị bệnh tuyến vú ác tính.

Bảo quản

  • Trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN KOREA UNITED PHARM. INT’ L
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự