Thành phần của Kuplevotin 25mg
Thành phần
- Levosulpirid: 25mg
Dược động học
- Hấp thu: Levosulpirid được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc thấp và thay đổi phụ thuộc vào từng cá thể, sinh khả dụng đường uống khoảng 30%.
- Phân bố: Thuốc được phân phối nhanh đến các mô nhưng khó qua được hàng rào máu não. Thuốc gắn kết với protein huyết tương với tỉ lệ gần 40% và thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương vào khoảng 6 – 9 giờ. Levosulpirid qua được sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Không có dữ liệu về chuyển hóa của Levosulpirid.
- Thải trừ: Levosulpirid được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Nhóm benzamid được sử dụng với liều thấp để điều trị bệnh lý đường tiêu hóa và ở liều cao hơn cho bệnh lý thần kinh trung ương.
- Cơ chế tác dụng
-
- Cơ chế tác động chính của levosulpirid là ức chế chọn lọc trên receptor dopaminergic D2, có chủ yếu ở màng tiền synap trong quá trình dẫn truyền dopamin.
- Thuốc làm tăng nhu động của ống tiêu hóa trên (dạ dày, ruột và túi mật), nhờ vậy thúc đẩy quá trình làm trống dạ dày, rút ngắn pha trễ của thức ăn ở ruột non và tăng tiết mật mà kết quả là làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng.
Liều dùng - cách dùng của Kuplevotin 25mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5mg/kg trọng lượng.
Xử trí khi quên liều
Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo có thể bỏ qua và uống thuốc như liệu trình ban đầu. Không uống gấp đôi để bù liều.
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo ghi nhận về các trường hợp quá liều
Chỉ định của Kuplevotin 25mg
- Điều trị các bệnh lý do rối loạn tiêu hóa chức năng: trướng bụng, khó chịu thượng vị, ợ nóng, ợ chua.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi mắc các bệnh chỉ định.
- Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Chỉ sử dụng thuốc khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ đối với phụ nữ cho con bú.
- Levosulpirid có thể gây buồn ngủ hoặc an thần và rối loạn vận động ở 1 số bệnh nhân, nếu triệu chứng xảy ra cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Hệ nội tiết: vô kinh, tiết sữa, chứng vú lớn ở nam giới.
- Hệ ngoại tháp: run, tê lưỡi, lo âu, cử động không chủ ý.
- Hệ tiêu hóa: khát, nóng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Hệ tuần hoàn: tăng huyết áp.
- Các tác dụng phụ khác: phát ban, phù, cảm giác nóng, mệt mỏi, mất ngủ, lo mơ, choáng váng, liệt dương.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng cholinergic (atropin, methylscopolamin) và thuốc giảm đau: Có thể đối kháng tác dụng của Levosulpirid lên nhu động ruột, không khuyến cáo sử dụng chung.
- Thuốc digitalis: Levosulpirid có thể che lấp triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn do digitalis, cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Methoclopramid và các thuốc bezamid khác: Có thể gây rối loạn chức năng nội tiết hoặc triệu chứng ngoại tháp, cần thận trọng khi phối hợp.
- Thuốc tâm thần: Dùng chung có thể gây phản ứng không mong muốn, cần thận trọng khi phối hợp.
- Rượu: Không nên uống trong thời gian sử dụng thuốc để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
- Thuốc kháng acid và sucralfat: Giảm sinh khả dụng của Levosulpirid, nên uống Kuplevotin trước 2 giờ.
- Levodopa: Có thể đối kháng tác dụng chống loạn thần của levosulpirid, đồng thời levosulpirid cũng làm giảm hiệu quả của levodopa trong điều trị Parkinson.
- Thuốc gây loạn nhịp tim và kéo dài QT (atomoxetin, thuốc chống loạn nhịp, terfenadin, chloroquin, quinin, cisaprid): Dùng chung làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc gây hạ kali huyết (corticosteroid, thuốc nhuận tràng, lợi tiểu như furosemid).
Thận trọng
- Bệnh nhân cao huyết áp, trẻ em, người cao tuổi.
- Không dùng khi kích thích nhu động đường tiêu hóa có thể gây nguy hiểm.
- Thận trọng khi dùng chung với rượu và các thuốc tác động đến tâm thần.
- Levosulpirid có thể gây buồn ngủ hoặc an thần và rối loạn vận động.
- Thận trọng khi dùng Levosulpirid với các thuốc tác động đến tâm thần.
- Thông báo cho bệnh nhân các tác dụng phụ như tiết sữa, tăng tiết prolactin.
- Cân nhắc kỹ tính an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
- Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, rối loạn cơ học đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân u tế bào ưa crôm, tăng huyết áp do thuốc có thể gây tiết catecholamin.
- Quá mẫn hoặc không dung nạp levosulpirid.
- Bệnh nhân động kinh, hưng cảm, bệnh nhân bị trầm cảm ở giai đoạn hưng phấn.
- Ở hầu hết các thuốc hướng tâm thần có sự tương tác giữa sự giảm khí sắc và tăng nồng độ prolactin trong máu. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị bệnh tuyến vú ác tính.
Bảo quản
- Trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.