Thành phần của Thuốc Loperamide Hataphar 2mg
Thành phần
Mỗi viên Loperamide thuốc biệt dược có chứa các thành phần:
-
Loperamid hydroclorid 2mg
-
Tá dược vừa đủ.
Dược động học
-
Hấp thu: sau khi uống khoảng 65% Loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa, với liều 2mg Loperamid đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 5 giờ.
-
Phân bố: Loperamid có thể tích phân bố lớn và khoảng 95% Loperamid có khả năng liên kết với protein huyết tương.
-
Chuyển hóa: Loperamid được chuyển hóa tại gan nhờ chất xúc tác CYP2C8 và CYP3A4 qua con đường chuyển hóa chính là N-demethyl hóa oxy hóa cho ra sản phẩm chuyển hóa chính N-demethyl loperamid không có hoạt tính.
-
Thải trừ: Loperamid được bài tiết chủ yếu qua phân và chỉ dưới 1% Loperamid được bài tiết qua nước tiểu. Loperamid có thời gian bán thải là 14,4 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Thuốc thuộc dạng dẫn xuất tổng hợp của piperidin và chất đồng vận của opioid tác động tới hệ thống thần kinh của ruột.
Cơ chế tác dụng
Loperamid là chất ít có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, Loperamid được dùng trong điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp hay tiêu chảy mạn không rõ nguyên nhân. Loperamid hoạt động theo cơ chế làm giảm nhu động ruột và làm hạn chế khả năng tiết dịch đường tiêu hóa và làm cho trương lực cơ thắt hậu môn tăng lên. Loperamid còn giúp tăng vận chuyển các chất điện giải, tăng vận chuyển dịch qua niêm mạc ruột do đó hạn chế tối đa được sự mất nước và chất điện giả, làm tăng độ đặc khối phân và hạn chế tiêu chảy.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Loperamide Hataphar 2mg
Cách dùng
-
Loperamide 2mg Hataphar dùng theo đường uống.
-
Thức ăn không ảnh hướng tới sự hấp thu thuốc vì vậy Loperamide 2mg Hataphar nên được uống vào sau mỗi khi bệnh nhân bị tiêu chảy.
Liều dùng
-
Tiêu chảy cấp ở đối tượng là người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2 viên/lần, sau đó mỗi lần bị tiêu chảy uống 1 viên. Dùng 3-4 viên/ngày. Tổng liều 1 ngày không vượt quá 6 viên.
-
Bệnh nhân bị cấp do hội chứng ruột kích thích ở đối tượng từ 18 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2 viên/lần, sau đó mỗi lần bị tiêu chảy uống 1 viên.
Quá liều
-
Biểu hiện: co đồng tử, buồn ngủ, bí tiểu, ức chế hô hấp, táo bón, tắc ruột.
-
Xử trí:
-
Cho bệnh nhân rửa dạ dày sau đó cho bệnh nhân uống 100g than hoạt tính qua ống xông dạ dày.
-
Theo dõi bệnh nhân ít nhất 48 giờ sau khi xuất hiện các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương, cho bệnh nhân tiêm 2mg naloxon đường tĩnh mạch (0,01 mg/kg cho trẻ nhỏ), tổng liều có thể lên tới 10mg/ngày.
-
Theo dõi các dấu hiệu chức năng sống cho bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi tiêm naloxon lần cuối.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.
Chỉ định của Thuốc Loperamide Hataphar 2mg
-
Tiêu chảy cấp ở cả người lớn và trẻ > 12 tuổi.
-
Điều trị tiêu chảy cấp do hội chứng ruột kích thích ở đối tượng từ 18 tuổi trở lên.
Đối tượng sử dụng
- Người bị tiêu chảy cấp
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng
- Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Loperamide 2mg Hataphar có thể gây ngủ gà, mệt mỏi, choáng váng gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Cơ quan |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Miễn dịch |
phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ |
||
Thần kinh |
chóng mặt, đau đầu |
buồn ngủ |
choáng váng, mất ý thức, chán nản |
Mắt |
co đồng tử |
||
Tiêu hóa |
buồn nôn, táo bón, đầy hơi |
khó chịu ở bụng, nôn, đau bụng, khô miệng, tắc ruột, khó tiêu, đầy bụng, liệt ruột |
|
Da và mô dưới da |
phát ban |
hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, mày đay, phù ban, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson |
|
Tiết niệu |
bí tiểu |
||
Rối loạn chung |
mệt mỏi |
Tương tác thuốc
-
Quinidin, ritonavir: Nồng độ Loperamide 2mg Hataphar trong huyết tương tăng 2–3 lần.
-
Itraconazole: Nồng độ Loperamide 2mg Hataphar trong huyết tương tăng 3–4 lần.
-
Gemfibrozil: Nồng độ Loperamide 2mg Hataphar trong huyết tương tăng 2 lần.
-
Itraconazole + Gemfibrozil: Nồng độ Loperamide 2mg Hataphar trong huyết tương tăng 4 lần.
-
Ketoconazole: Nồng độ Loperamide 2mg Hataphar trong huyết tương tăng 5 lần.
-
Desmopressin: Nồng độ Desmopressin tăng gấp 3 lần.
Thận trọng
-
Loperamide 2mg Hataphar chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng không thể thay thế các biện pháp bổ sung điện giải và nước vì vậy cần bù nước và chất điện giải cho bệnh nhân.
-
Không nên dùng Loperamide 2mg Hataphar kéo dài.
-
Sau khi dùng Loperamide 2mg Hataphar 48 tiếng nhưng các triệu chứng không cải thiện thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
-
Thận trọng khi dùng Loperamide 2mg Hataphar cho bệnh nhân:
-
Người bị HIV.
-
Người bị suy giảm chức năng gan.
-
Người bị viêm đại tràng kết mạc loét cấp tính.
-
Trong quá trình dùng Loperamide 2mg Hataphar nếu bệnh nhân gặp dấu hiệu chướng, căng bụng thì nên ngưng dùng Loperamide 2mg Hataphar.
-
Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận nhu động ruột, thân nhiệt cơ thể và lượng phân.
-
Theo dõi triệu chứng chướng bụng ở bệnh nhân.
-
Không nên dùng Loperamide 2mg Hataphar khi bệnh nhân bị ỉa chảy kèm sốt hoặc phân có dính máu.
-
Không nên dùng Loperamide 2mg Hataphar cho trẻ nhỏ bị tiêu chảy cấp.
-
Không dùng Loperamide 2mg Hataphar cho bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột.
-
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột tiến triển, táo bòn hay đau bụng thì cần ngừng uống Loperamide 2mg Hataphar.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Loperamide có dùng cho trẻ em? Chống chỉ định dùng Loperamide 2mg Hataphar cho trẻ < 12 tuổi.
-
Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng mức độ cấp tính, lỵ cấp.
-
Bệnh nhân dùng kháng sinh dẫn đến viêm đại tràng kết mạc giả.
-
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn Salmonella, Campylobacter, Shigella gây viêm ruột.
Bảo quản
-
Để tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.