Thuốc Miaryl 4mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Hasan)

Miaryl 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, với thành phần chính là glimepiride, được dùng trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường loại 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn uống, luyện tập và giảm cân.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Miaryl 4mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Hasan)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050064
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Những điều cần biết về bệnh đái tháo đường loại 2

Bệnh tiểu đường loại 2 là tình trạng cơ thể trở nên kháng với tác dụng bình thường của insulin và dần mất khả năng sản xuất đủ insulin trong tuyến tụy.  Ngoài ra, bệnh đái tháo đường loại 2 còn được biết tới là: 

  • Được chẩn đoán khi lượng đường trong máu cao do insulin do tuyến tụy sản xuất không hoạt động hiệu quả và/hoặc các tế bào của cơ thể không phản ứng hiệu quả với insulin (được gọi là kháng insulin), theo thời gian tình trạng này tiến triển và tuyến tụy không sản xuất đủ insulin (giảm sản xuất insulin)
  • Chiếm 85–90 phần trăm tổng số các trường hợp mắc bệnh tiểu đường
  • Thường phát triển ở người lớn trên 45 tuổi nhưng ngày càng xảy ra ở các nhóm tuổi trẻ hơn bao gồm trẻ em, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi
  • Có nhiều khả năng xảy ra ở những người có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường loại 2 hoặc có nguồn gốc dân tộc đặc biệt
  • Được quản lý bằng sự kết hợp giữa tập luyện thường xuyên, chế độ ăn uống lành mạnh và giảm cân. Vì bệnh tiểu đường loại 2 có thể tiến triển, nhiều người sẽ cần dùng thuốc uống và/hoặc tiêm insulin ngoài việc thay đổi lối sống theo thời gian. 

Thành phần của Thuốc Miaryl 4mg

Bảng thành phần

Glimepiride: 4mg

Dược lực học

Nhóm thuốc: Glimepiride là một sulfonamide dùng đường uống

Cơ chế tác dụng: 

  • Glimepiride kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, giúp làm giảm đường huyết.
  • Thuốc gắn vào thụ thể trên tế bào beta tuyến tụy, dẫn đến đóng kênh kali, gây khử cực màng tế bào. Quá trình này làm mở kênh calci, dẫn đến tăng giải phóng insulin vào máu.
  • Ngoài việc kích thích tiết insulin, Glimepiride còn có tác dụng cải thiện độ nhạy insulin ở mô ngoại vi, giảm thu nạp insulin ở gan và tăng vận chuyển glucose vào cơ và mô mỡ.
  • Một trong các chất chuyển hóa của Glimepiride là hydroxy, có tác dụng hạ đường huyết nhẹ và chỉ đóng góp một phần nhỏ vào hiệu quả chung của thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến tổng lượng thuốc hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 2 giờ 30 phút.

Phân bố

Glimepiride có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 L), tương tự albumin. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%), giúp duy trì nồng độ ổn định trong máu.

Chuyển hóa

Glimepiride bị chuyển hóa ở gan thành hai dẫn chất là hydroxy và carboxy của glimepiride.

Thải trừ

Glimepiride có độ thanh thải thấp (khoảng 48 mL/phút) và thời gian bán thải từ 5 – 8 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn khi dùng liều cao. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (58%) và phân (35%), chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa hydroxy và carboxy, không còn dạng chưa chuyển hóa trong nước tiểu. Glimepiride có thể bài tiết qua sữa ở động vật, qua được hàng rào nhau thai nhưng rất kém khi qua hàng rào máu não.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Miaryl 4mg

Liều dùng

Liều dùng Miaryl 4mg khởi đầu là 1mg/ngày. Và sau 1-2 tuần nếu tình trạng bệnh chưa được kiểm soát thì tăng thêm 1mg/ngày với liều tối đa là 8mg/ngày. 

Các trường hợp cần điều chỉnh liều

  • Hạ glucose huyết sớm: Nếu sau khi uống 1 mg glimepiride đã gây hạ đường huyết, có thể chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập.
  • Khi glucose huyết ổn định: Nhu cầu glimepiride có thể giảm do độ nhạy insulin cải thiện. Cần điều chỉnh liều để tránh tụt đường huyết trong các trường hợp sau:
    • Cân nặng thay đổi.
    • Thay đổi chế độ sinh hoạt.
    • Dùng kết hợp thuốc hoặc có yếu tố ảnh hưởng glucose huyết.
  • Suy thận:
    • Liều khởi đầu 1 mg/ngày.
    • Không cần tăng liều nếu thanh thải creatinine < 22 mL/phút.
  • Suy gan:
    • Chưa có nghiên cứu cụ thể.
    • Nếu suy gan nặng, nên chuyển sang insulin.
  • Chuyển từ thuốc khác sang glimepiride:
    • Bắt đầu 1 mg/ngày, tăng dần dù trước đó đã dùng liều cao.
    • Nếu thuốc trước có thời gian tác dụng dài (như chlorpropamide), có thể cần ngừng thuốc vài ngày trước khi chuyển sang glimepiride.
  • Phối hợp thuốc:
    • Với metformin/glitazone: Khi glimepiride đơn độc không kiểm soát được glucose huyết, bắt đầu từ liều thấp rồi tăng dần. Cần thận trọng do nguy cơ tụt đường huyết có thể tăng.
    • Với insulin: Khi dùng glimepiride 8 mg/ngày mà không kiểm soát được glucose huyết, có thể thêm insulin với liều thấp, tăng dần đến mức kiểm soát được. Cần theo dõi glucose huyết hằng ngày. 

Cách dùng

Miaryl 4mg dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên một liều Miaryl 4mg thì cần uống bổ sung ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều

  • Nhẹ: Nhức đầu, mệt lả, run rẩy, vã mồ hôi, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, đói cồn cào, buồn nôn.
  • Nặng: Rối loạn lời nói, giảm phản ứng, lú lẫn, ngủ gà, hôn mê, nhịp tim chậm, thở nông.
  • Triệu chứng có thể xuất hiện muộn, lên đến 24 giờ sau khi uống thuốc.

Xử trí

  • Trường hợp nhẹ:
    • Cho uống 20 – 30 g glucose hoặc đường trắng pha nước.
    • Kiểm tra glucose huyết sau 15 phút, lặp lại nếu cần cho đến khi ổn định.
  • Trường hợp nặng:
    • Nếu hôn mê hoặc không uống được, tiêm tĩnh mạch 50ml glucose 50%.
    • Truyền tĩnh mạch chậm glucose 10 – 20% để duy trì đường huyết.
    • Theo dõi glucose huyết liên tục 24 – 48 giờ để tránh tụt đường huyết tái phát.
    • Nếu quá nặng, có thể tiêm glucagon 1mg dưới da hoặc bắp.
    • Nếu uống quá nhiều glimepiride, cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.

Chỉ định của Thuốc Miaryl 4mg

Miaryl 4mg được dùng điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn và khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn uống, luyện tập cũng như giảm cân.

Đối tượng sử dụng

Người lớn.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt

  • Không dùng Miaryl 4mg cho người lái xe, vận hành máy móc. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không được dùng Miaryl 4mg.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng đau tức ở vùng thượng vị,, tiêu chảy.
  • Thần kinh: Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
  • Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Quá mẫn: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mày đay, mẩn đỏ, ngứa.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Gan mật: Tăng enzym gan, suy giảm chức năng gan, vàng da.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, giảm hồng cầu, thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
  • ADR khác: Viêm mạch máu dị ứng và mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

  • Miaryl 4mg có thể làm tăng nguy cơ tụt glucose khi kết hợp với các thuốc làm tăng tác dụng hạ glucose huyết như: 
    • Nhóm thuốc điều trị tiểu đường: Insulin, các thuốc hạ đường huyết khác.
    • Kháng sinh & thuốc khác: Chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, ifosfamide.
    • Thuốc tim mạch & thần kinh: Thuốc ức chế MAO, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
    • Thuốc kháng viêm & giảm đau: NSAIDs (acid paraaminosalicylic, salicylate, phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone).
    • Thuốc khác: Probenecid, miconazole, quinolone, sulfonamide, steroid đồng hóa, nội tiết tố sinh dục nam.
  • Miaryl 4mg làm tăng glucose huyết khi kết hợp với các thuốc sau: 
    • Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazide.
    • Corticosteroid, diazoxide, catecholamine, glucagon.
    • Acid nicotinic (liều cao), estrogen, thuốc tránh thai có estrogen.
    • Phenothiazine, phenytoin, hormone tuyến giáp, rifampicin.

Thận trọng

  • Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn và luyện tập hợp lý ngay cả khi đang dùng thuốc.
  • Glimepiride có thể gây hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân dinh dưỡng kém, suy thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thượng thận. Do đó cần hiểu rõ triệu chứng và cách xử trí kịp thời.
  • Khi bệnh nhân bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao thì cần phối hợp hoặc thay thế bằng insulin.
  • Nếu glucose huyết không còn kiểm soát tốt sau một thời gian thì cần tăng liều hoặc kết hợp với metformin, glitazone hoặc insulin.
  • Cần định kỳ theo dõi glucose huyết và 3 – 6 tháng một lần định lượng HbA1C để nếu cần sẽ phải thay đổi phác đồ điều trị.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Miaryl 4 mg với các trường hợp sau: 

  • Đái tháo đường tuýp 1 (phụ thuộc insulin).
  • Biến chứng cấp tính của đái tháo đường bao gồm: Nhiễm toan ceton, tiền hôn mê, hôn mê do đái tháo đường; Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu và các bệnh cấp tính cần dùng insulin.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Dị ứng, mẫn cảm với glimepiride, sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Hasan – Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự