Thành phần của Thuốc Philurso
Mỗi viên nang mềm chứa:
-
Acid Ursodeoxycholic: 50mg
-
Thiamin nitrat: 10mg
-
Riboflavin: 5mg
Dược động học
Acid ursodeoxycholic
-
Hấp thu: từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan-ruột.
-
Phân bố:Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật.
-
Chuyển hóa: Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic
-
Thải trừ: một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thài trừ vào phân.
Thiamin
-
Hấp thu: dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống.
-
Phân bố: rộng rãi hầu hết khắp các mô trong cơ thể, Thiamin được dự trữ trong cơ thể với lượng không đáng kể
-
Chuyển hóa: Thiamin chuyển hóa nhanh thành diphosphat và một lượng nhỏ thành các ester triphosphat ở các mô
-
Thải trừ: lượng đưa vào vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hóa.
Riboflavin
-
Hấp thu: nhanh chóng qua đường tiêu hóa
-
Phân bố: khắp các mô nhưng ít được dự trữ trong cơ thể.
-
Chuyển hóa: trong cơ thể, riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương
-
Thải trừ: lượng đưa vào vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc trị bệnh gan
Cơ chế tác dụng
Acid ursodeoxycholic
-
Acid ursodeoxycholic là một acid một tự nhiên, hiện diện với lựợng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Thiamin
-
Thiamin là coenzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Riboflavin
-
Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotide (FMN), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đen sự toàn vẹn của hồng cầu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Philurso
Liều dùng
-
Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
-
Thuốc Philurso dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Quên liều
-
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
-
Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
-
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Quá liều
-
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi qụá liều.
-
Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi.
-
Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Chỉ định của Thuốc Philurso
-
Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
-
Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Thời kỳ mang thai
-
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
-
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Philurso, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
-
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp:
-
Cholestyramin: Giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
-
Acid chcnodcsoxycholic: Trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid dcsoxycholic trên sự bão hòa cholesterol trong mật.
-
Rượu, probenecid: Giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Thận trọng
-
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200mol/l).
-
Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
-
Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
-
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân bị tắt nghẽn ống mật.
-
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
-
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.