Thành phần của Thuốc Prohepatis 200mg
Ursodeoxycholic acid 200mg
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Prohepatis 200mg
Cách dùng: Thuốc Prohepatis được dùng đường uống.
Liều dùng:
- Làm tan sỏi mật giàu cholesterol không cản quang. Liều khuyến cáo: 8 - 10mg/kg/ngày (2 hoặc 4 viên/ngày với hầu hết bệnh nhân). Nên chia làm 2 lần uống sau bữa ăn, với ít nhất nửa liều uống sau bữa ăn tối. Thời gian điều trị cần để làm tan sỏi mật thường trong khoảng 6 - 24 tháng, phụ thuộc vào kích thước và thành phần của sỏi. Cần theo dõi thường xuyên việc điều trị bằng X-quang và tiếp tục trong 3 - 4 tháng khi đã hết sỏi mật. Sau khi điều trị thành công sỏi mật có thể tái phát. Thời gian cần để làm tan sỏi mật có thể tăng lên nếu tạm ngưng dùng thuốc (3 - 4 tuần) trong khi điều trị.
- Liều dùng cho bệnh nhân có tuổi và trẻ em dựa trên trọng lượng cơ thể (8 - 10mg/kg/ngày). Bệnh nhân béo phì có thể cần liều cao hơn (lên đến 15mg/kg/ngày)
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát. Liều khuyến cáo 10 - 15mg/kg/ngày (2 hoặc 6 viên/ngày với hầu hết bệnh nhân) để điều trị xơ gan mật nguyên phát ở người lớn và người cao tuổi. Nên chia làm 2 đến 4 lần uống. Liều dùng cho trẻ em dựa trên trọng lượng cơ thể. Trẻ em bị xơ năng từ 6 đến dưới 18 tuổi 20mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần, nếu cần thiết có thể tăng lên tới 30mg/kg/ngày.
Chỉ định của Thuốc Prohepatis 200mg
Thuốc Prohepatis được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm tan sỏi mật giàu cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Trẻ em: Rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người bị sỏi mật
Khuyến cáo
Thuốc Prohepatis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Tắc đường mật (tắt ống mật chủ hoặc ống túi trật).
- Cơn đau quặn mật thường xuyên.
- Suy giảm co bóp túi mật.
- UDCA không dùng để làm tan sỏi mật vôi hoá cản quang.
- UDCA không sử dụng ở bệnh nhân đang mang thai, hoặc có thể có thai.
- UDCA không sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển, hoặc rối loạn đường ruột hoặc gan gây cản trở lưu thông dòng mật từ gan xuống ruột, như cắt hồi tràng và lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong gan và phần phụ, bệnh gan nặng, cấp tính và mạn tính. Bệnh nhân quá mẫn với UDCA hoặc bất thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
- Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C