Thành phần của Thuốc Trimeboston 100
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
- Dược chất: Trimebutin maleat 100 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu - Phân bố
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thải trừ
Thuốc được đào thải nhanh chủ yếu qua nước tiểu, trung bình khoảng 70% trong 24 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Cơ chế tác dụng:
- Trimebutin là chất chủ vận enkephalin ngoại biên.
- Trimebutin là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ và có tác dụng điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa.
- Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột (gây nên các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp di chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Trimeboston 100
Liều dùng
- Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày, uống trước khi ăn.
- Liều tối đa: 6 viên/ngày, uống trước khi ăn.
- Thời gian điều trị khuyến cáo của trimebutin maleat là 3 ngày. Trong trường hợp không có các dấu hiệu cảnh báo thì thời gian điều trị có thể lên tới 7 ngày.
Cách dùng
- Dùng bằng đường uống, trước mỗi bữa ăn.
- Thuốc chỉ dùng cho người lớn.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được chứng minh.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra những rối loạn về tim như chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QTc, hoặc nhịp tim nhanh và rối loạn thần kinh như buồn ngủ, co giật, hôn mê.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Trimeboston 100
Trimeboston 100 dùng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
- Đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Phụ nữ có thai:
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai.
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Không nên sử dụng TRIMEBOSTON 100 cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong trường hợp trimebutin không gây tác dụng phụ cho mẹ hoặc thai nhi, có thể sử dụng thuốc trong 6 tháng cuối của thai kỳ nếu cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú : Chưa có thông tin về việc bài tiết trimebutin qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Ít gặp
- Rối loạn da và các mô dưới da: Phát ban
Chưa rõ
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ngứa, mề đay, phù mạch, đặc biệt là sốc phản vệ).
- Rối loạn da và các mô dưới da: Phát ban da, ban đỏ, chàm và các phản ứng da nghiêm trọng bất thường bao gồm các trường hợp như hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hồng ban đa dạng, dị ứng với các thuốc điều trị sốt rét.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu.
Thận trọng
- Thuốc có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Thuốc có chứa manitol nên có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Chống chỉ định
Trimeboston 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với trimebutin maleat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.