Thành phần của Thuốc bôi Canasone Cream Thai Nakorn Tuýp 5g
Thành phần
-
Hoạt chất: Betamethason Dipropionat tính theo Betamethason 0,1 % (kl/kl), Clotrimazol 1,0% (kl/kl)
-
Tá dược: Emulsifying wax, Glycerin, Propylen glycol, cồn benzylic, Acid citric, Natri phosphat, Natri bisulfit, Nước tinh khiết.
Dược động học
Hấp thu:
-
Betamethasone dipropionate có thể được hấp thu qua da.
-
Clotrimazole khi bôi ngoài da rất ít được hấp thu vào máu
Phân bố:
-
Betamethasone có thể phân bố qua nhau thai
-
Clotrimazole phân bố không đáng kể trong máu
Chuyển hoá và thải trừ:
Phần lớn Betamethasone và Clotrimazole được chuyển hoá ở gan và thải trừ qua thận.
Dược lực học
Betamethasone
Nhóm thuốc
Corticosteroid tổng hợp
Cơ chế tác dụng
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế này của hoạt chất nhờ vào khả năng ức chế phospholipase A2, làm giảm giải phóng arachidonic acid và các chất trung gian hoá học gây viêm. Betamethasone dùng tại chỗ được sử dụng để điều trị các rối loạn da liễu đáp ứng với corticosteroid, giúp giảm sưng, đỏ và ngứa.
Clotrimazole
Nhóm thuốc
Thuốc chống nấm thuộc nhóm imidazole
Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động của hoạt chất bằng cách liên kết với Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, dẫn đến mất các chất thiết yếu nội bào và tiêu hủy tế bào nấm. Phổ tác dụng rộng, bao gồm các loài Candida và dermatophytes.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Canasone Cream Thai Nakorn Tuýp 5g
Cách dùng
Bôi ngoài da. Thoa một lớp mỏng và chà nhẹ lên vùng bị nhiễm đã rửa sạch và vùng da xung quanh
Liều dùng
Mỗi ngày thoa 2 lần cho đến khi hết hẳn.
Quá liều
Corticoid dùng tại chỗ có thể hấp thu qua da một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Nên điều trị triệu chứng, giảm liều của thuốc hoặc ngừng thuốc từ từ.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.
Chỉ định của Thuốc bôi Canasone Cream Thai Nakorn Tuýp 5g
Giúp điều trị nấm ngoài da; nấm bẹn, nấm ở thân, đùi gây ra bởi Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophyt, Epidermophyton floccosum hay Microspum canis, nhiễm nấm Candida do Candida albicans.
Đối tượng sử dụng
Người nhiễm nấm ngoài da; nấm bẹn, nấm ở thân, đùi; nấm candida
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng với số lượng lớn hay trong thời gian dài.
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có dữ liệu
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tại chỗ: nóng, ngứa, rát, ban đỏ, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông tóc, nổi ban dạng trứng cá, nhược sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Tương tác thuốc
Sử dụng dài ngày hoặc đột ngột dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ có thể làm trầm trọng hơn bệnh vảy nến. Chính vì vậy, nên dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ ít nhất 1 tuần rồi mới bắt đầu việc điều trị bệnh vảy nến bằng anthralin.
Thận trọng
-
Chỉ dùng ngoài, tránh tiếp xúc với mắt.
-
Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm phải ngưng dùng thuốc và thay thế bằng biện pháp trị liệu khác.
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người nhiễm virus (herpes, thủy đậu).
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
-
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
-
Nhiệt độ dưới 30 độ C.