Thành phần của Thuốc bôi Comozol Tuýp 10g
Thành phần
Ketoconazole có hàm lượng 200mg.
Dược động học
-
Hấp thu: Ketoconazol được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào môi trường axit trong dạ dày, do đó, việc dùng chung với thuốc kháng axit hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu. Khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ.
-
Phân bố: Ketoconazol liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 84-99%) và phân bố rộng khắp cơ thể, đặc biệt là ở da, niêm mạc, gan, phổi và mô mỡ. Tuy nhiên, thuốc ít thâm nhập vào dịch não tủy, do đó hiệu quả điều trị viêm màng não do nấm kém hơn so với các azole khác như fluconazol.
-
Chuyển hóa: Ketoconazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hệ enzyme CYP3A4, tạo ra nhiều chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Sự chuyển hóa của thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym gan, dẫn đến thay đổi nồng độ trong cơ thể.
-
Thải trừ: Ketoconazol được đào thải chủ yếu qua mật và phân (khoảng 57%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (13% dưới dạng chất chuyển hóa). Thời gian bán thải trung bình khoảng 6-10 giờ sau một liều uống duy nhất.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Ketoconazol là thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol
Cơ chế tác dụng
-
Ketoconazol ức chế enzym cytochrom P450, ngăn quá trình chuyển lanosterol thành ergosterol – một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm.
-
Sự thiếu hụt ergosterol làm thay đổi tính thấm và chức năng màng tế bào, gây ức chế hoặc tiêu diệt nấm.
-
Thuốc có tác dụng kìm nấm ở nồng độ thường dùng và có thể diệt nấm ở nồng độ cao.
-
Ngoài tác dụng trên nấm, ketoconazol còn ảnh hưởng đến một số vi khuẩn Gram dương và được dùng trong điều trị hội chứng Cushing (trước khi bị hạn chế do độc tính trên gan).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Comozol Tuýp 10g
Cách dùng
-
Thuốc được bào chế dạng thuốc kem bôi da nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách bôi trực tiếp lên các vùng da bị tổn thương và vùng da cận kề. Bệnh nhân cần làm sạch vùng da bị tổn thương trước khi sử dụng thuốc. Sau đó lấy thuốc rồi bôi một lớp mỏng lên chỗ bị nhiễm nấm và vùng da cận kề. Sau khi thoa xong, rửa sạch tay và để vùng da đó khô thoáng.
-
Nếu bệnh nhân không thấy cải thiện sau thời gian điều trị, cần đánh giá lại việc điều trị và nên thực hiện xác định các nguyên nhân gây bệnh.
Liều dùng
-
Nhiễm nấm ở thân: Bôi 1 lần/ngày, cần duy trì điều trị trong khoảng 3 - 4 tuần.
-
Nhiễm nấm ở bẹn: Bôi 1 lần/ngày, điều trị duy trì trong 2 - 4 tuần.
-
Nhiễm Candida ngoài da, lang ben và nấm bàn tay: Bôi 1 lần/ngày, điều trị trong 2 - 3 tuần.
-
Nấm bàn chân: Thoa 1 lần/ngày trong khoảng 4 - 6 tuần hoặc 2 lần/tuần.
-
Viêm da tiết bã: Thoa 1 - 2 lần/ngày tùy từng tổn thương, điều trị trong khoảng 2 - 4 tuần.
Quá liều
-
Dùng tại chỗ: Bôi thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác bỏng rát, và sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị.
-
Trường hợp nuốt phải thuốc: Nếu vô tình nuốt phải thuốc, cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chúng.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.
Chỉ định của Thuốc bôi Comozol Tuýp 10g
-
Điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: nấm thân (như hắc lào, lác); nấm ở bàn tay, bàn chân; nấm bẹn.
-
Điều trị cho người bệnh nhiễm nấm đa sắc gây bệnh vẩy phấn; nhiễm nấm Candida ngoài da và lang ben.
-
Điều trị chứng viêm da tiết bã do vi nấm Malassezia furfur.
Đối tượng sử dụng
Người nhiễm nấm ngoài da, vẩy nến, viêm da tiết bã,...
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết, tốt nhất bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc Comozol.
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Comozol cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như ngứa, đau nhức vùng bôi thuốc, dễ bị kích ứng, các phản ứng dị ứng và viêm da do tiếp xúc.
Tương tác thuốc
Chưa có các nghiên cứu về tương tác của thuốc này.
Thận trọng
-
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
-
Kiểm tra dị ứng trước khi dùng.
-
Sau khi các dấu hiệu và triệu chứng khỏi hoàn toàn nên tiếp tục bôi thuốc 2 ngày nữa.
-
Chỉ bôi lên vùng da cần điều trị.
Chống chỉ định
-
Không dùng thuốc Comozol cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
-
Chống chỉ định bôi thuốc vào mắt.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
-
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
-
Nhiệt độ dưới 30 độ C.