Thành phần của Thuốc Genatresone 10mg Tw2
Thành phần
- Dexamethason acetat: 0,005g
- Clotrimazol: 0,100g
- Gentamicin sulfat: 0,010g
Dược lực học
- Nhóm thuốc
- Dexamethason acetat: Glucocorticoid
- Clotrimazol: Thuốc kháng nấm nhóm azol
- Gentamicin sulfat: Kháng sinh nhóm aminoglycosid
- Cơ chế tác dụng
- Dexamethason: Là 1 glucocorticoid dùng để điều trị các rối loạn ngoài da, viêm da, viêm da dị ứng eczema dị ứng.
- Clotrimazol: Là chất chống nấm hoạt phổ rộng họ Imidazol có tác dụng chống các loại nấm ngoài da, trichophyton, nấm da, nấm móng, nấm biểu bì. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống một số vi khuẩn Gr(+), Gr(-).
- Gentamicin: Là kháng sinh họ Aminoglycosid, chống lại phần lớn các chủng vi khuẩn Gr(+), Gr(-), có tác dụng tốt khi được dùng để điều trị các nhiễm trùng ngoài da tiên phát hay thứ phát.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít vào máu.
- Phân bố: Thuốc được phân bố dưới da dưới dạng không chuyển hóa nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong. Nồng độ tối đa ở lớp sừng và thuốc hiện diện kéo dài tại các nang lông.
- Chuyển hóa và thải trừ: Không có thông tin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Genatresone 10mg Tw2
Cách dùng
Bôi da
Liều dùng
Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, 2 - 3 lần /ngày
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Chưa được ghi nhận.
Chỉ định của Thuốc Genatresone 10mg Tw2
- Điều trị các bệnh nấm ngoài da: Nước ăn chân, hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm da đầu, chốc lở.
- Điều trị ngứa ở da và niêm mạc (hậu môn, âm hộ) do nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm.
- Điều trị viêm da cấp và mãn:
- Viêm da do dị ứng: Eczema cấp và mãn, viêm da tróc vảy, mày đay.
- Viêm da tăng tiết bã (trứng cá), viêm da do tiếp xúc, do tắm nắng.
- Viêm da kèm sưng tấy, nhiễm khuẩn.
- Chống nhiễm trùng và sưng tấy trong trường hợp côn trùng đốt.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Thai kỳ và cho con bú: Mặc dù thuốc hấp thu qua da rất ít, nhưng cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa được ghi nhận.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thuốc hầu như không hấp thu qua da.
- Có thể có teo da, ban đỏ, ngứa ngáy khi bôi.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
Thận trọng
Tránh băng kín vết thương.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Dùng cho mắt,
- Lao da, viêm da do virus.
- Trẻ em.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.