Thành phần của Thuốc Kibaluron Cream (Tuýp 10g)
Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
Econazol nitrat |
10mg |
Triamcinolon acetonid |
10mg |
Gentamicin sulfat |
10mg |
Dược động học
|
Hấp thu |
Phân bố |
Chuyển hóa |
Thải trừ |
Econazol nitrat |
- Econazol nitrat hấp thu nhanh qua da, tuy nhiên sự hấp thu rất ít khi bôi thuốc trên da lành.
- Thuốc thấm vào lớp sừng cao nhất với nồng độ rất cao (1070 - 1410 microgam/cm⊃3;).
- Nồng độ thuốc ở biểu bì thấp hơn (0,95 - 20,6 microgam/cm⊃3;), nhưng vẫn đủ để ức chế sự phát triển của các nấm da.
- Nồng độ ức chế của thuốc cũng đạt được ở sâu vùng giữa da
|
- Thuốc phân bố chủ yếu ở các lớp da: lớp sừng, biểu bì và trung bì.
- Chưa có thông tin về việc econazol bôi ngoài da có vào sữa hay không ở người. Tuy nhiên, thuốc đã được chứng minh là có vào sữa khi cho chuột uống.
|
- Chưa biết đầy đủ về quá trình chuyển hóa của econazol nitrat.
|
- Sau khi bôi kem lên da lành, dưới 1% liều bôi được thải trừ qua nước tiểu và phân.
- Phần lớn lượng thuốc hấp thu toàn thân được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
|
Triamcinolon acetonid |
- Triamcinolon được hấp thu tốt qua da khi dùng ngoài, đặc biệt khi có băng kín hoặc da bị tổn thương.
- Sự hấp thu qua da có thể đủ để gây tác dụng toàn thân.
|
- Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...).
- Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa một lượng nhỏ, ngay cả khi hấp thu qua da ở mức độ nhất định.
|
- Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan và một phần ở thận.
|
- Thuốc bài xuất qua nước tiểu.
- Nửa đời huyết tương là 2 - 5 giờ.
- Thuốc liên kết được với albumin huyết tương.
|
Gentamicin sulfat |
- Hấp thu kém qua đường tiêu hóa.
- Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 30 - 60 phút.
- Hấp thu nhanh sau khi tiêm tĩnh mạch (nồng độ đỉnh sau 30 phút) hoặc truyền tĩnh mạch (nồng độ đỉnh sau 30 phút truyền).
- Có thể hấp thu toàn thân khi sử dụng tại chỗ trên vùng da bị trợt mất lớp da, bị bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể (trừ bàng quang và khớp).
- Hấp thu qua đường tiêm bắp có thể bị hạn chế ở người bệnh nặng (sốc, tưới máu giảm), người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bào, hoặc giảm độ thanh thải của thận (cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bỏng.
|
- Ít gắn với protein huyết tương (dưới 30%).
- Khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào.
- Khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
- Khuếch tán ít vào dịch não tủy và không đạt nồng độ hiệu quả ngay cả khi màng não bị viêm.
- Khuếch tán ít vào trong mắt.
- Qua được nhau thai nhưng chỉ một lượng nhỏ qua sữa.
|
- Gentamicin không bị chuyển hóa.
|
- Thải trừ chủ yếu (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.
- Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 2 - 3 giờ (có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận).
- Ở trạng thái ổn định, ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ.
- Nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml.
- Có sự tích lũy ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
- Thuốc giải phóng chậm và một lượng nhỏ có thể phát hiện trong nước tiểu 20 ngày hoặc hơn sau khi ngừng điều trị.
- Một lượng nhỏ gentamicin xuất hiện trong mật.
|
Dược lực học
|
Econazol nitrat |
Triamcinolon acetonid |
Gentamicin sulfat |
Nhóm thuốc |
Econazol là một thuốc chống nấm tổng hợp (dẫn xuất imidazol). |
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có fluor. |
Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid |
Cơ chế tác dụng |
- Econazol có tác dụng kháng nấm và vi khuẩn do làm tăng tính thấm của màng tế bào và ngăn cản tác dụng của các enzym trong nấm hoặc vi khuẩn. Thuốc ức chế quá trình khử methyl C-14 của các sterol, gây ức chế sinh tổng hợp ergosterol hoặc các sterol khác, làm biến đổi tính thấm của màng tế bào nấm. Thuốc cũng gây cản trở tổng hợp protein, RNA và chuyển hóa lipid của nấm.
|
- Triamcinolon tác động bằng cách gắn kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào. Phức hợp thuốc-thụ thể này sau đó di chuyển vào nhân tế bào và tác động lên quá trình phiên mã của nhiều gen khác nhau, dẫn đến các tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và ảnh hưởng đến chuyển hóa.
|
- Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Quá trình này bị ức chế trong môi trường kỵ khí, acid hoặc tăng áp lực thẩm thấu. Trong tế bào, thuốc gắn với tiểu đơn vị 30S và một số với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển.
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kibaluron Cream (Tuýp 10g)
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Kibaluron Cream (Tuýp 10g)
Thuốc Kibaluron được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng điều trị tại chỗ bệnh nhiễm nấm da & các tình trạng viêm da có nhiễm trùng hay nhiễm nấm kèm theo:
- Viêm da dị ứng (chàm, viêm da).
- Nhiễm nấm trichophyton: Bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da mặt, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm râu.
- Lang ben.
- Nhiễm nấm Candida ở da.
- Nhiễm khuẩn da do những chủng nhạy cảm với Gentamicin.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Kibaluron: người bệnh bị viêm da dị ứng, lang ben, nhiễm nấm...
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Kibaluron cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân nhạy cảm với propyleneglycol.
- Cẩn thận khi dùng để thuốc không tiếp xúc với mắt.
- Cân nhắc khi có ý định sử dụng thuốc trong thời gian dài liên tục.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc (tăng hoặc giảm) để đạt được mong muốn của bản thân.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Chống chỉ định
Thuốc Kibaluron chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA