Thành phần của Metronidazole Stella 400mg
Thành phần
Metronidazole hàm lượng 400mg.
Dược động học
Hấp thu:
Ít nhất 80% liều uống metronidazol được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố:
- Metronidazol được phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch phổi, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy, các áp xe gan và não.
- Dưới 20% metronidazol gắn kết với protein huyết tương.
- Metronidazol qua nhau thai dễ dàng. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ của thuốc hiện diện trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Xấp xỉ 30-60% metronidazol được chuyển hóa qua gan bằng sự hydroxy hóa, sự oxy hóa chuỗi phụ và liên hợp glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 2 - hydroxy metronidazol có hoạt tính kháng vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương khoảng 6 - 8 giờ ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường. Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về chức năng thận, tuy nhiên, thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy chức năng gan.
- Phần lớn liều uống của metronidazol được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng nhỏ xuất hiện trong phân.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc chữa amip và các bệnh do nguyên sinh động vật khác; Các dẫn chất nitroimidazol.
Cơ chế tác dụng:
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitroimidazol có hoạt tính kháng vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh như Balantidium coli, Blastocystis hominis, Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis (Giardia lamblia) và Trichomonas vaginalis.
Liều dùng - cách dùng của Metronidazole Stella 400mg
Liều dùng
Nhiễm Trichomonas: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 2 ngày gồm 800 mg vào buổi sáng và 1,2 g vào buổi tối hoặc đợt điều trị 7 ngày gồm 600 mg đến 1 g được chia 2 hoặc 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis:
- Người lớn: 400 – 800 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc mỗi ngày một lần 1,5 – 2,5 g trong 2 hoặc 3 ngày.
- Trẻ em: Từ 7 – 10 tuổi: ½ tổng liều hàng ngày của người lớn. Từ 1 tuổi trở lên: 35 – 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Bệnh do Giardia:
- Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp hoặc 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày.
- Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Bệnh do giun rồng Dracunculus: 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày hoặc 40 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 2,4 g/ngày) trong 3 ngày hoặc 400 mg/ngày trong 10 – 20 ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn kỵ khí: Khởi đầu dùng liều 800 mg, tiếp theo dùng 400 mg mỗi 8 giờ, trong khoảng 7 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 400 mg mỗi 8 giờ/ngày trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật được tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường trực tràng cho đến khi bệnh nhân có thể uống được (200 mg hoặc 400 mg mỗi 8 giờ).
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 400 mg x 2 lần/ngày.
Viêm lợi hoại tử loét cấp: 200 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn răng miệng cấp.
Viêm vùng chậu: 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
Loét tiêu hóa do Helicobacter pylori: 400 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt Helicobacter pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.
Bệnh Crohn ở kết tràng: 400 mg x 2 lần/ngày. Dùng trong 3 tháng.
Cách dùng
Metronidazole STELLA 400 mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên dùng một liều hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo định kỳ. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Uống một liều duy nhất đến 15g metronidazol đã được báo cáo trong những trường hợp tự tử và quá liều do vô ý. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật và bệnh thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 -7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều metronidazol. Vì vậy việc điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Metronidazol được loại trừ qua thẩm tách máu nhưng không được loại trừ qua thẩm phân màng bụng.
Chỉ định của Metronidazole Stella 400mg
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
- Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
- Bệnh Crohn ở kết tràng.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc dùng cho người lớn, trẻ em từ 7 -10 tuổi.
- Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Cân nhắc sử dụng metronidazol cho phụ nữ cho con bú: nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyến khích không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của metronidazol thường phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.
Tương tác thuốc
- Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazol có thể gây ohanr ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.
- Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazol.
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh.
Thận trọng
- Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
- Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
- Thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
- Thời kỳ mang thai/ cho con bú: Chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.