Thuốc Atelec Tablets (10mg) - Điều trị tăng huyết áp

Thuốc Atelec Tablets (10mg) với thành phần chính là Cilnidipine được sản xuất tại EA PHARMA giúp điều trị tăng huyết áp 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atelec Tablets (10mg) - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
EA Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Nhật Bản
Mã sản phẩm:
0109049085
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về các bệnh lý tăng huyết áp 

Tăng huyết áp, hay cao huyết áp, là một căn bệnh mãn tính nguy hiểm, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu không được kiểm soát tốt. Một trong những vấn đề đáng lo ngại là tăng huyết áp có thể làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý khác.

Các bệnh lý thường gặp liên quan đến tăng huyết áp:

  • Bệnh tim mạch:
    • Bệnh mạch vành: Tăng huyết áp làm tăng áp lực lên động mạch vành, gây xơ vữa động mạch, hẹp lòng mạch và dẫn đến đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
    • Suy tim: Áp lực máu cao kéo dài khiến tim phải làm việc quá sức, dẫn đến suy yếu cơ tim và suy tim.
    • Rối loạn nhịp tim: Tăng huyết áp có thể gây rối loạn dẫn truyền điện trong tim, dẫn đến các rối loạn nhịp tim như nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều.
  • Bệnh mạch máu não: 
    • Đột quỵ: Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây đột quỵ. Áp lực máu cao làm tăng nguy cơ vỡ mạch máu não hoặc tắc mạch máu não, gây tổn thương não nghiêm trọng.
    • Chuyển hóa thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA): Đây là dấu hiệu cảnh báo đột quỵ, thường biểu hiện bằng các triệu chứng như yếu một bên mặt, tê bì tay chân, khó nói, khó nhìn.
  • Bệnh thận: 
    • Suy thận mãn tính: Tăng huyết áp làm tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận, gây suy giảm chức năng thận dần dần.
    • Bệnh thận mãn giai đoạn cuối: Nếu không được điều trị, suy thận mãn tính có thể tiến triển đến giai đoạn cuối, yêu cầu chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.
  • Bệnh mắt: Retinopathy: Tăng huyết áp làm tổn thương các mạch máu nhỏ ở võng mạc, gây ra các vấn đề về thị lực như mờ mắt, nhìn đôi, thậm chí mù lòa.
  • Bệnh động mạch ngoại vi: Hẹp mạch máu chi dưới: Tăng huyết áp gây xơ vữa động mạch chi dưới, làm hẹp lòng mạch và giảm lưu lượng máu đến chân, gây ra các triệu chứng như đau chân khi đi bộ, loét chân.

Nguyên nhân:

  • Tăng huyết áp làm tăng áp lực lên thành mạch máu, gây tổn thương các mạch máu.
  • Tổn thương mạch máu gây xơ vữa động mạch, hẹp lòng mạch, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • Sự thiếu máu cục bộ kéo dài dẫn đến tổn thương các cơ quan và gây ra các biến chứng

Biểu hiện: 

  • Tim mạch: Đau thắt ngực, khó thở, phù chân, mệt mỏi.
  • Não: Đau đầu, chóng mặt, tê bì tay chân, yếu nửa người, khó nói, khó nhìn.
  • Thận: Sưng phù, tiểu ít, tiểu ra máu, mệt mỏi.
  • Mắt: Mờ mắt, nhìn đôi, xuất hiện chấm hoặc vệt đen trước mắt.
  • Chi dưới: Đau chân khi đi bộ, loét chân, tê bì chân.

Thành phần của Atelec Tablets (10mg)

  • Cilnidipine: 10mg

Liều dùng - cách dùng của Atelec Tablets (10mg)

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn: 5-10mg cilnidipine, 1 lần/ngày sau bữa sáng, có thể tăng đến 20mg, 1 lần/ngày nếu chưa có đáp ứng đầy đủ 
  • Người lớn bị tăng huyết áp nặng: ATELEC 10-20mg, 1 lần/ngày sau bữa sáng 

Quá liều: giảm huyết áp quá mức 

Quên liều: 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Atelec Tablets (10mg)

  • ATELEC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn  

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn chức năng gan và vàng da 
  • Giảm tiểu cầu 
  • Thận: tăng creatinine hoặc nito ure, protein niệu dương tính 
  • Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai 
  • Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, huyết áp giảm 
  • Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đau bụng 
  • Quá mẫn: nổi ban, đỏ, ngứa 
  • Phù, khó chịu toàn thân, tiểu dắt 

Tương tác thuốc: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: 

  • Thuốc chóng tăng huyết áp khác: huyết áp có thể hạ quá mức 
  • Digoxin: tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương 
  • Cimetidine: tăng tác dụng của thuốc đối kháng calci khác 
  • Nước bưởi: Nồng độ ATELEC trong huyết tương tăng lên 
  • Rìampicin: tác dụng của thuốc đối kháng calci khác bị giảm 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược 
  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai 

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan 
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci 
  • Bệnh nhân cao tuổi 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú 
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây ra triệu chứng chóng mặt 

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

EA PHARMA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự