Thuốc Amedolfen 100mg - Điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp

Amedolfen 100 là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thành phần chính là Flurbiprofen điều trị đau bụng kinh, viêm gân cấp tính, viêm xương khớp cấp tính, đau thắt lưng, điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amedolfen 100mg - Điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
OPV
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048993
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh Thoái hoá khớp

Thoái hóa khớp là hai bệnh lý về khớp khá phổ biến, gây ra nhiều đau nhức và hạn chế vận động

Nguyên nhân:

  • Lão hóa: Sụn khớp bị mòn dần theo thời gian.
  • Tổn thương khớp: Chấn thương khớp có thể làm tăng tốc độ thoái hóa.
  • Béo phì: Cân nặng quá lớn gây áp lực lên khớp.
  • Di truyền: Một số người có nguy cơ cao hơn do yếu tố di truyền.

Triệu chứng:

  • Đau khớp: Đau thường tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi.
  • Cứng khớp: Khó vận động khớp vào buổi sáng.
  • Sưng khớp: Khớp có thể bị sưng nhẹ.
  • Hạn chế vận động: Khớp bị cứng và khó cử động.
  • Biến dạng khớp: Ở giai đoạn cuối, khớp có thể bị biến dạng.

Biểu hiện:

  • Thoái hóa khớp gối: Đau đầu gối, khó đi lại, khớp gối bị cứng.
  • Thoái hóa khớp hông: Đau hông, khó vận động hông, đi khập khiễng.
  • Thoái hóa khớp cột sống: Đau lưng, cứng cổ, hạn chế vận động.

Thành phần của Amedolfen 100mg

  • Flurbiprofen 100mg

Liều dùng - cách dùng của Amedolfen 100mg

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 150 - 200mg/ngày, chia liều uống trong 2, 3 hoặc 4 lần.
  • Ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng hoặc bệnh có nguồn gốc gần đây, hoặc trong đợt cấp, tổng liều hằng ngày có thể tăng đến 300mg/ngày chia làm nhiều liều.
  • Đối với đau bụng kinh liều 100mg có thể được dùng vào lúc bắt đầu của các triệu chứng sau đó là 50 hoặc 100mg cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
  • Tổng liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 300mg.
  • Trẻ em Khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Quá liều: 

Các triệu chứng của quá liều:

  • Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy
  • Mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu và thỉnh thoảng co giật.
  • Trong trường hợp ngộ độc suy thận cấp tính và tổn thương gan có thể xảy ra.

Cách xử trí

  • Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng khi có yêu cầu.
  • Trong vòng một giờ sau uống một lượng có khả năng độc hại, nên xem xét dùng than hoạt tính.
  • Người lớn, rửa dạ dày nên được xem xét trong vòng một giờ sau uống quá liều
  • Lượng nước tiểu đầy đủ nên được đảm bảo.
  • Chức năng thận và gan nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất bốn giờ sau khi uống một lượng có khả năng gây hại.
  • Các biện pháp khác có thể được chỉ định dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Quên liều: 

  • Hãy uống càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amedolfen 100mg

  • Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, rối loạn và chấn thương cơ xương khớp như viêm quanh khớp, cứng vai, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau lưng, bong gân và căng cơ.
  • Giảm đau trong các cơn đau từ nhẹ đến trung bình trong tình trạng như đau răng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh và đau nửa đầu.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, có thể xảy ra, đặc biệt ở người già.
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, các đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn đã được báo cáo khi dùng Flurbiprofen.
    • Viêm dạ dày đã được quan sát nhưng ít hơn.
    • Viêm tụy đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID.
  • Rối loạn tim và mạch máu: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan đến điều trị NSAID.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Tăng nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
  • Rối loạn hô hấp vùng ngực và trung thất: Phản ứng đường hô hấp (hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở).

Các tác dụng phụ khác:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, trạng thái lú lẫn, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, viêm dây thần kinh thị giác, nhức đầu, bị cảm, chóng mặt, và buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn với các triệu chứng cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn thính giác: Ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, rất hiếm khi viêm da bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng), phản ứng nhạy cảm với ánh sáng 
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Gây độc thận ở các mức độ khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
  • Rối loạn chung: Khó chịu, mệt mỏi.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE) và đối kháng thụ thể Angiotensin II:
    • NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác, ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại
    • Dùng đồng thời một chất ức chế ACE hoặc đối kháng thụ thể Angiotensin II với các tác nhân ức chế Cyclooxygenase có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận, bao gồm suy thận cấp có thể phục hồi.
    • Bệnh nhân dùng Flurbiprofen đồng thời với các thuốc ức chế ACE hoặc đối kháng thụ thể Angiotensin II nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi.
    • Bệnh nhân nên uống đủ nước và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận khi khởi đầu việc điều trị kết hợp và định kỳ sau đó.
  • Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, Giảm GFR và tăng nồng độ huyết tương của glycosid tim 
  • Thuốc chống đông máu: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
  • Aspirin: Dùng đồng thời Flurbiprofen và aspirin thường không được khuyến cáo vì có khả năng làm tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc kháng tiểu cầu: Gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với NSAID.
  • Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa với NSAID.
  • Các muối của lithi: Làm giảm thải trừ lithi.
  • Methotrexat: Cần thận trọng trong việc dùng đồng thời Flurbiprofen và methotrexat vì NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat.
  • Cyclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày với NSAID.
  • Các thuốc giảm đau khác và các chất cyclooxygenase-2 chọn lọc: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều các NSAID, bao gồm các chất ức chế COX-2, vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc kháng sinh quinolon: Bệnh nhân dùng NSAID cùng quinolon có thể có tăng nguy cơ co giật.
  • Mifepriston: NSAID không nên được dùng trong vòng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepristone vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepristone.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi NSAID được dùng với tacrolimus.
  • Zidovudin: Gia tăng nguy cơ gây độc tính máu khi NSAID được dùng với zidovudin, tăng nguy cơ chảy máu khớp và tụ máu ở bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu nhiễm HIV được điều trị đồng thời zidovudine và các NSAID khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Amedolfen 100 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn (hen, mày đay hoặc các loại dị ứng) với Flurbiprofen hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (hen, phù mạch, mày đay) sau khi uống aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

  • Flurbiprofen không nên được sử dụng ở bệnh nhân đang có hoặc có tiền sử viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa tái phát (hai hoặc nhiều đợt viêm loét hoặc chảy máu riêng biệt).

  • Bệnh nhân suy tim nặng, suy gan nặng và suy thận nặng.

  • Trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thận trọng: 

  • Sử dụng liều thấp để giảm tác dụng không mong muốn
  • Tránh việc sử dụng đồng thời Flurbiprofen với các kháng viêm không steroid khác bao gồm cả chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2

Người già

  • Người già có tăng tần số các phản ứng bất lợi từ kháng viêm không steroid, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong.

Xuất huyết, viêm loét và thủng đường tiêu hóa

  • Được báo cáo với tất cả các kháng viêm không steroid bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị.
  • Những tác dụng phụ có thể gây tử vong và có thể xảy ra cùng hoặc không cùng các triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử các biến cố tiêu hóa nghiêm trọng.
  • Nguy cơ xuất huyết, viêm loét hoặc thủng đường tiêu hóa cao hơn với việc tăng liều kháng viêm không steroid
  • Nên được bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất có thể.
  • Kết hợp điều trị với các thuốc bảo vệ (như misoprostol hoặc chất ức chế bơm proton) 
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là người già, nên được khuyên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở bụng (đặc biệt là chảy máu tiêu hóa) nhất là trong giai đoạn đầu của điều trị.
  • Cần thận trọng khi điều trị đồng thời Flurbiprofen với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống tiểu cầu như aspirin.
  • Khi xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng Flurbiprofen, nên dừng việc điều trị.

Rối loạn hô hấp

  • Thận trọng khi dùng Flurbiprofen cho bệnh nhân mắc phải, hoặc có tiền sử hen phế quản

Suy tim mạch, suy thận và suy gan

  • Dùng NSAID có thể gây giảm sự tạo thành prostaglandin phụ thuộc vào liều và gây suy thận.
  • Bệnh nhân có nguy cơ lớn nhất cho phản ứng này là những người có suy giảm chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và người già.
  • Chức năng thận nên được theo dõi ở những bệnh nhân này.
  • Flurbiprofen nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì phù nề đã được báo cáo liên quan đến việc dùng Flurbiprofen.

Tác động lên tim mạch và mạch máu não

  • Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết từ nhẹ đến trung bình cần được giám sát và tư vấn phù hợp
  • Sử dụng một số NSAID (đặc biệt với liều cao và trong điều trị dài hạn) có thế liên quan đến một gia tăng nhỏ nguy cơ các biến chứng huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết, bệnh thiếu máu cơ tim được thành lập, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị bằng Flurbiprofen sau khi có cân nhắc cẩn thận.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi mấu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
  • Xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Amedolfen 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Ảnh hưởng trên thận

  • Sử dụng thận trọng khi bắt đầu điều trị với NSAID như Flurbiprofen ở những bệnh nhân bị mất nước đáng kể.

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp

  • ở những bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể có tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.

Ảnh hưởng lên da

  • Các phản ứng da nghiêm trọng, một số gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo rất hiếm khi liên quan đến việc sử dụng NSAID.
  • Bệnh nhân có vẻ có nguy cơ cao nhất cho các phản ứng này sớm trong quá trình điều trị, xảy ra trong tháng đầu tiên của điều trị trong phần lớn các trường hợp.
  • Flurbiprofen nên được ngưng khi có các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào của quá mẫn.

Ảnh hưởng huyết học

  • Ức chế kết tập tiểu cẩu và kéo dài thời gian chảy máu.
  • Flurbiprofen nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có khả năng chảy máu bất thường.

Suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ

  • Phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người đang thực hiện kiểm tra vô sinh, việc ngưng sử dụng Flurbiprofen nên được xem xét.
  • Thuốc này có chứa Lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Đối tượng đặc biệt: 

Phụ nữ có thai:

  • Không khuyến cáo sử dụng
  • Nếu Flurbiprofen được sử dụng ở phụ nữ đang cố gắng mang thai, hoặc trong ba tháng đầu tiên và ba tháng giữa của thai kỳ, liều dùng nên được giữ ở mức thấp nhất và trong thời gian điều trị ngắn nhất có thể.

Phụ nữ cho con bú 

  • Không sử dụng 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự