Thành phần của Thuốc Cruzz-35
Thành phần
Risedronate hàm lượng 35mg dưới dạng Risedronate natri.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (tmax ~ 1 giờ) và không phụ thuộc liều trong khoảng liều được nghiên cứu (liều đơn 2,5 – 30mg, liều lặp lại 2,5 – 5mg hàng ngày và lên đến 50mg hàng tuần). Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0,63% và giảm đi khi risedronate natri được uống chung với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6,3l/kg. Khoảng 24% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân đối với risedronate natri.
Thải trừ:
- Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Độ thanh thải trung bình ở thận là 10 ml/phút và tổng thanh thải trung bình là 122ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể quy cho sự hấp phụ ở xương. Sự thanh thải thận không phụ thuộc nồng độ và có sự tương quan tuyến tính giữa độ thanh thải ở thận và thanh thải creatinine.
- Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân. Sau khi dùng đường uống, đồ thị nồng độ theo thời gian cho thấy 3 giai đoạn thải trừ với thời gian bán thải cuối là 480 giờ.
Dược lực học
Risedronate natri là một pyridinyl bisphosphonat thể hiện tác dụng ức chế mạnh hủy cốt bào và hoạt động tái hấp thu. Mật độ xương và sức mạnh cơ sinh học của xương tăng phụ thuộc vào liều. Trong nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, có sự giảm dấu hiệu sinh hóa của sự luân chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt tối đa trong 3 – 6 tháng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cruzz-35
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên (35mg risedronate natri) x 1 lần/tuần. Thuốc nên được dùng vào cùng một ngày mỗi tuần.
- Trẻ em: Risedronate natri không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu thông tin về sự an toàn và hiệu quả.
- Người lớn tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người lớn tuổi (> 60 tuổi) tương tự với đối tượng trẻ. Điều này cũng đúng đối với người sau mãn kinh, cao tuổi, 75 tuổi trở lên.
- Suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Chống chỉ định sử dụng risedronate natri ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30ml/phút).
Cách dùng
- Uống thuốc vào 30 phút trước khi ăn, uống đồ uống không phải nước hoặc dùng các thuốc khác.
- Bệnh nhân nên ngồi thẳng hoặc đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để giảm kích thích thực quản.
- Nên nuốt toàn bộ viên, tránh nhai hoặc làm vỡ viên.
- Tránh uống các thuốc có chứa calci, antacid, thuốc nhuận tràng hoặc các chế phẩm có chứa magnesi hoặc Sắt trong vòng 30 phút sau khi uống risedronat. Sử dụng các chế phẩm này vào thời điểm khác trong ngày vì có tác động đến sự hấp thu của risedronate natri.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra, sau đó trở lại dùng thuốc một lần một tuần vào ngày thường sử dụng. Không uống 2 viên vào cùng 1 ngày để bù lại liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Ngưng sử dụng thuốc, có thể uống sữa hoặc các antacid có chứa magnesi, calci, nhôm để gắn và giảm hấp thu risedronat.
- Trong trường hợp quá liều 1 lượng thuốc lớn, có thể rửa dạ dày để loại bỏ và ngăn cản hấp thu phần thuốc còn lưu lại trong đường tiêu hóa.
Chỉ định của Thuốc Cruzz-35
Thuốc Cruzz-35 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
-
Điều trị loãng xương sau mãn kinh, giúp giảm nguy cơ gãy xương đốt sống. Điều trị loãng xương sau mãn kinh đã thiết lập, giảm nguy cơ gãy xương hông.
-
Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
-
Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu thông tin về sư an toàn và hiệu quả.
- Người lớn tuổi: Không cần phải hiệu chỉnh liều vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người lớn tuổi (>60 tuổi) tương tự với đối tượng trẻ. Người sau mãn kinh, rất lớn tuổi, 75 tuổi trở lên tương tự.
- Suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Chống chỉ định sử dụng risedronat natri ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút).
- Suy giảm chức năng gan: risedronat không chuyển hóa qua gan vì vậy việc hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan thương không cần thiết.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Da: Phát ban.
- Tiêu hóa: Bệnh trên đường tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Tiết niệu, sinh dục: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tránh phối hợp đồng thời risedronat với bất kỳ thuốc nào trong các nhóm thuốc ức chế bơm proton, thức kháng histamin H2.
- Nếu xét thấy thích hợp, có thể dùng risedronate natri đồng thời với việc bổ sung estrogen (chỉ dùng cho phụ nữ).
- Tránh phối hợp đồng thời risedronat với antacid, thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu risedronate natri. Những thuốc này nên uống vào một thời điểm khác trong ngày không trùng với lúc uống risedronate natri.
- Các thuốc kháng histamine H2 và thuốc ức chế bơm proton: nên tránh phối hợp đồng thời risedronat với bất kỳ thuốc nào trong các nhóm này.
- Risedronate natri không được chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzyme P450 và ít gắn với protein.
Thận trọng
- Không dùng chung với thuốc có cùng hoạt chất. Tránh dùng đồng thời với thức ăn, đồ uống khác ngoài nước và thuốc chứa cation đa hóa trị (calci, magnesi, sắt, nhôm) do ảnh hưởng hấp thu bisphosphonate.
- Tác dụng phụ tiêu hóa: Có thể gây viêm thực quản, viêm loét dạ dày – tá tràng. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh thực quản, khó nuốt, viêm loét tiêu hóa.
- Chuyển hóa xương: Nên điều trị hạ calci huyết, rối loạn tuyến cận giáp, thiếu vitamin D trước khi dùng risedronate.
- Hoại tử xương hàm: Nguy cơ tăng nếu có can thiệp nha khoa xâm lấn, hóa trị, corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém hoặc bệnh lý răng miệng từ trước. Cân nhắc kiểm tra nha khoa trước điều trị và đánh giá lợi ích – nguy cơ khi cần can thiệp nha khoa.
- Hoại tử xương ống tai ngoài: Thường gặp ở bệnh nhân dùng bisphosphonate lâu dài, đặc biệt khi dùng steroid, hóa trị hoặc có nhiễm khuẩn tai mạn tính.
- Đau xương, khớp, cơ: Có thể nặng, kéo dài từ 1 ngày đến vài tháng, giảm sau khi ngừng thuốc. Nếu triệu chứng nặng, cần ngừng risedronate.
- Gãy xương đùi không điển hình: Xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân điều trị loãng xương dài hạn, thường ở cả hai bên. Cần kiểm tra xương đùi bên còn lại khi đã có rạn xương. Nếu nghi ngờ gãy xương không điển hình, cân nhắc ngừng thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút): Không khuyến cáo dùng risedronate.
- Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi dùng Cruzz-35, cần đánh giá hormone steroid và cân nhắc liệu pháp thay thế hormone nếu cần.
- Tá dược: Polysorbate 80 có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Chống chỉ định
Thuốc Cruzz-35 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với risedronate natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bất thường ở thực quản làm chậm thời gian làm rỗng thực quản như hẹp thực quản hoặc co thắt thực quản.
- Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng 30 phút.
- Hạ calci huyết.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.