Thuốc Philclonestyl 125mg (Hộp 5 Vỉ x 10 Viên)- Điều trị đau do cứng cơ, giãn cơ (Boston )

Philclonestyl là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Clorphenesin carbamat được bào chế dạng viên nén bao đường, thuốc dùng hỗ trợ trong điều trị các cơn co thắt cơ gây đau cơ xương. Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Philclonestyl 125mg (Hộp 5 Vỉ x 10 Viên)- Điều trị đau do cứng cơ, giãn cơ (Boston )
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao đường
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050168
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cách giảm đau cơ khi chơi thể thao

Tập luyện thể thao là một trong những cách duy trì sự khỏe mạnh và dẻo dai của cơ thể. Tuy nhiên rất nhiều người bị đau cơ khi chơi thể thao và để giảm đau cơ bạn có thể thực hiện các cách sau:

  • Dãn cơ nhẹ nhàng: Sau khi chơi thể thao, dãn cơ giúp giảm căng thẳng và cải thiện lưu thông máu.

  • Chườm lạnh: Áp dụng túi đá lên vùng cơ bị đau trong khoảng 15-20 phút để giảm sưng và viêm.

  • Chườm ấm: Sau 24-48 giờ, có thể thay chườm lạnh bằng chườm ấm để thư giãn cơ và tăng lưu thông máu.

  • Xoa bóp nhẹ: Massage nhẹ nhàng giúp giảm đau cơ và cải thiện tuần hoàn máu.

  • Uống đủ nước: Cung cấp đủ nước giúp ngăn ngừa chuột rút và đau cơ.

  • Sử dụng thuốc giảm đau: Nếu cần, có thể dùng thuốc giảm đau như ibuprofen hoặc paracetamol theo chỉ định của bác sĩ.

  • Nghỉ ngơi: Để cơ thể phục hồi, tránh vận động mạnh trong thời gian cơ đang bị đau.

Tuy nhiên, nếu người tập cảm thấy cơn đau nặng hơn thì nên nhanh chóng đến gặp bác sĩ.

Thành phần của Thuốc Philclonestyl 125mg

  • Clorphenesin carbamat: 125mg

Dược động học

Hấp thu 

  • Clorphenesin carbamat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1 đến 3 giờ.

Phân bố

  • Chlorphenesin carbamate được phân phối khắp nơi với thể tích tương đối khoảng 1,27 và nồng độ huyết thanh tối đa khoảng 15,3 mcg/ml sau khi dùng liều 2g.

Chuyển hóa

  • Một phần thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid.

Thải trừ

  • Clorphenesin carbamat được đào thải qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,3-5 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

  • Thuốc giãn cơ.

Cơ chế tác dụng 

  • Clorphenesin carbamat là một chất giãn cơ liên quan đến mephenesin, cơ chế tác dụng của thuốc có thể do tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Philclonestyl 125mg

Liều dùng

  • Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

  • Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.

  • Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Philclonestyl được dùng bằng đường uống.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. 

  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. 

  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

Quá liều

  •  Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí

  •  Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Philclonestyl 125mg

  • Philclonestyl chỉ định điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

Thời kỳ mang thai

  • Độ an toàn khi dùng clorphenesin carbamat ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

  • Độ an toàn khi dùng clorphenesin carbamat ở phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây buồn ngủ, giảm chú ý, tập trung, do vậy tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong 16.400 bệnh nhân được điều trị có 431 tác dụng không mong muốn gặp ở 391 bệnh nhân (2,38%). Các tác dụng phụ chính như đau bụng (109 trường hợp), khó tiêu (63 trường hợp), phát ban (46 trường hợp), buồn nôn (45 trường hợp).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.

  • Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc-hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

Các tác dụng phụ khác:

Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

  • Hệ thần kinh:

    • Ít gặp: Chóng mặt, choáng, buồn ngủ.

    • Hiếm gặp: Đau đầu, khó chịu, yếu ớt.

  • Hệ tiêu hóa:

    • Ít gặp: Đau bụng (Đau dạ dày, khó chịu dạ dày), Khó tiêu (Đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng).

    • Hiếm gặp: Tiêu chảy, Táo bón, Khô miệng, Nóng lưỡi, Buồn nôn.

  • Hệ thống tạo máu:

    • Chưa rõ: Giảm bạch cầu, Giảm tiểu cầu.

  •  Da và tổ chức dưới da:

    • Ít gặp: Quá mẫn (ban da, phát ban)

    • Hiếm gặp: Phù, sưng, Ngứa, Viêm miệng, Cảm giác nóng.

 Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.

Tương tác thuốc

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác

  • Các dẫn xuất phenothiazin (như clopromazin), chất ức chế thần kinh trung ương (như dẫn xuất acid barbituric), chất ức chế MAO: Có thể làm tăng tác dụng của clophenesin và ngược lại. Do đó cần chú ý để giảm liều.

Các tương tác khác

  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với rượu.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận.

  • Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.

  • Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.

  • Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.

  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự